Cùng Sĩ Tử 2k7 Làm miễn phí Đề thi thử môn Hóa học Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 – Trường THPT Bến Tắm – Hải Dương để có kế hoạch ôn thi cấp tốc vào các trường nhé!
1. Đề thi thử môn Hóa học Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 – Trường THPT Bến Tắm – Hải Dương
Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 2. Kí hiệu nào sau đây biểu diễn đúng với cặp oxi hoá – khử?
A. Cu/Cu2+. B. 2I-/I2. C. Na+/Na. D. Fe2O3/FeO.
Câu 2. Sodium hydrogencarbonate là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của sodium hydrogencarbonate là
A. NaOH. B. NaHS. C. NaHCO3. D. Na2CO3
Câu 3. Polyethylene có công thức là
A. B.
C. D.
Câu 4. Kim loại có các tính chất vật lý chung là
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
Câu 5. Nguyên tố Ca (Calcium) có số hiệu nguyên tử là 20 . Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Ca2+ là
B. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p64s2.
C. 1s22s22p63s23p64s1 D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 6. Hóa chất nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A. . B. . C. vừa đủ. D. HCl .
Câu 7. Các biện pháp đề phòng nguy cơ chảy nổ từ các thiết bị điện trong gia đình. Cho các phát biểu sau:
(a) Tắt bàn là, bếp điện, máy sấy tóc sau khi sử dụng và để cách xa các vật liệu dễ cháy.
(b) Sử dụng thiết bị điện đúng công suất, cầu dao điện đảm bảo tiếp xúc điện tốt, có sự giám sát khi sử dụng các thiết bị có nhiệt độ cao như lò đốt, lò nung.
(c) Giữa nguyên các thiết bị điện ô tô, xe máy theo đúng thiết kế của nhà sản xuất.
Các phát biểu đúng là
A. (a), (b), (c). B. (a), (b). C. (b), (c). D. (a), (c).
Câu 8. Phú dưỡng là hiện tượng
A. Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng.
B. Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng.
C. Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng.
D. Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng.
Câu 9. Phổ khối lượng là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ là 88 . Chất X có thể là
A. acetic acid. B. ethyl acetate. C. acetone. D. trimethylamine.
Câu 10. Phản ứng thủy phân methyl acetate trong môi trường acid hoặc kiềm được gọi là phản ứng
A. thủy phân ester. B. trùng hợp. C. trung hòa. D. trùng ngưng.
Câu 11. Công thức cấu tạo thu gọn của methylamine là
A. . B. .
C. . D. .
Câu 12. Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
A. Glucose. B. Saccharose. C. Maltose. D. Cellulose.
Câu 13. Phương trình hoá học của phản ứng hydrate hóa ethylene để điều chế ethanol là:
Giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng hydrate hóa ethylene là phản ứng cộng.
B. Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết .
C. Trong giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết .
D. Trong phân tử ethylene có 6 liên kết .
Câu 14. Tên gọi của ester CH3COOC2H5 là
A. ethyl acetate. B. methyl propionate. C. ethyl propionate. D. methyl acetate.
Câu 15. ) “Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức … (1) … và nhóm chức … (2) …”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A. carboxyl , amino . B. carboxyl , hydroxyl .
C. hydroxyl , amino . D. carbonyl , carboxyl .
Câu 16. Cho vào ống nghiệm 1mL dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%, thêm tiếp 1mL dung dịch lòng trắng trứng 10%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.
B. Có kết tủa xanh lam, sau đó tạo dung dịch màu tím.
C. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Có kết tủa xanh lam, kết tủa không bị tan.
Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 17 – 18:
Cho bảng số liệu và các phản ứng sau đây:
Cặp oxi hóa – khử Zn2+/Zn Fe2+/Fe Cu2+/Cu Ag+/Ag
E0(V) -0,763 -0,440 0,340 0,799
Câu 17. Trong số các ion kim loại gồm Ag+, và ở điều kiện chuẩn ion nào có tính oxi hóa yếu hơn , nhưng mạnh hơn Fe2+ ?
A. Cu2+. B. Fe2+. C. . D.Ag+.
Câu 18. Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là
A. 1,242V. B. 1,562V. C. 1,422V. D. 0.799V.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử sau:
Cặp oxi hoá – khử Zn2+/Zn Fe2+/Fe
Thế điện cực chuẩn (V) -0,762 -0,44
a) Tính oxi hóa của ion Zn2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe2+.
b) Tính khử của kim loại Zn có tính khử mạnh hơn kim loại Fe.
c) Khi cho Fe vào dung dịch ZnSO4, phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn là:
Fe(s) + Zn2+(aq) → Fe2+(aq) + Zn(s)
d) Zn có khả năng khử ion Fe2+ trong dung dịch thành kim loại Fe.
Câu 2. Bắp và mía là hai nguyên liệu chính được sử dụng trong sản xuất ethanol. Tuy nhiên chúng là những loại cây lương thực quan trọng, trong khi cellulose cũng có thể sản xuất ethanol, nhưng cellulose là nguồn nguyên liệu dồi dào, dễ tìm. Tuy giá thành sản xuất ethanol từ cellulose còn cao, xuất phát từ loại nấm được nuôi cấy để tạo cellulase là enzyme xúc tác cho phản ứng thủy phân cellulose thành glucose còn tốn kém nhiều về năng lượng, nhưng hướng đi này đang hứa hẹn nhiều viễn cảnh mới ở tương lai.
e) Carbohydrate chính của bắp là tinh bột.
f) Sản xuất ethanol từ bắp và mía giúp nâng cao giá trị nông sản.
g) Sơ đồ sau biểu diễn quá trình điều chế ethanol từ cellulose: (C6H10O5)n → C6H10O6→ C2H5OH.
h) Với những tiến bộ công nghệ đạt được, người ta tin rằng hiệu suất có thể đạt được 55%. Khi đó 1 tấn cellulose có thể tạo được khoảng 1000 lít ethanol, biết khối lượng riêng của ethanol là 0,79 g/mL.
Câu 3. Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica (còn gọi là cà phê chè).
e) Công thức của isopropyl formate là HCOOCH(CH3)2.
f) Isopropyl formate là ester không no, đơn chức, mạch hở.
g) Isopropyl formate được điều chế từ propyl alcohol và formic acid.
h) Cho 19,8 gam isopropyl formate phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3, đun nóng thu được 48,6 gam Ag.
Câu 4.
Để kiểm tra tính chất của FeSO4, nhóm học sinh đã tiến hành các thí nghiệm sau.
Thí Nghiệm Kiểm tra tính chất Thiết bị Thí nghiệm Thuốc thử X Hiện tượng thí nghiệm
1 Có thể phản ứng với một số muối Dung dịch BaCl2 Tạo kết tủa trắng
Tạo kết tủa keo tụ màu
trắng, nhanh chóng
2 Có thể phản ứng với base Dung dịch NaOH chuyển sang màu xanh xám, sau một thời gian
chuyển sang màu nâu
đỏ.
Bề mặt hạt kẽm chuyển
3 Có tính oxi hóa Hạt kẽm sang màu đen, màu xanh nhạt của dung
dịch mất dần
Thêm dung dịch KSCN
vào, không có hiện
4 Dung dịch KSCN, nước chlorine tượng rõ ràng; sau đó thêm nước chlorine,
dung dịch chuyển sang
màu đỏ máu.
Kết thúc thí nghiệm, nhóm học sinh dự đoán “thí nghiệm 4 chứng minh FeSO4 không có tính khử”.
Cho biết: Fe3+ + 3SCN- ⎯⎯→ Fe(SCN)3 (dung dịch màu đỏ máu)
e) Nguyên nhân hình thành kết tủa trắng trong thí nghiệm 1: Ba2+ + SO42- ⎯⎯→ BaSO4.
f) Nguyên nhân kết tủa trong thí nghiệm 2 chuyển sang màu nâu đỏ:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O ⎯⎯→ 4Fe(OH)3.
g) Trong thí nghiệm 3, thay thế hạt kẽm bằng dải magnesium (đã đánh bóng) cũng có thể chứng minh FeSO4 có tính oxi hóa.
h) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được dự đoán của nhóm học sinh là chính xác.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Câu 1. Một số phế liệu được dùng để tái chế nhôm:
(8) vỏ lon bia, vỏ lon nước ngọt;
(9) giấy nhôm và khay nướng bằng nhôm;
(10) rổ, thau, chậu, nồi, mâm nhôm cũ;
(11) thanh treo đồ, móc quần áo cũ; đầu xi lanh xe hơi;
(12) hệ thống cáp điện;
(13) Chai nhựa;
(14) Ghế ngồi, bàn ăn làm bằng inox;
Số phát biểu đúng bao nhiêu?
B. 5.
Câu 2. Đun nóng một triglyceride với dung dịch KOH , sản phẩm thu được có chứa muối potassium stearate . Phân tử khối của potassium stearate là bao nhiêu? (cho biết: C:12; H:1; O:16; K:39)
B. 322
Câu 3. (HH1.4 – Hiểu – Carbohydrate) Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây:
(1) (tinh bột) (glucose)
(2) (glucose)
(3) (glucose)
(4) (glucose)
Gán số thứ tự phương trình hóa học các phản ứng theo tên gọi: Lên men rượu, thủy phân, lên men lactic, tráng gương và sắp xếp theo thứ tự thành dãy 4 số (ví dụ: 1234,4321….)
B. 2134
Câu 4. Ứng với công thức phân tử C4H11N. Có bao nhiêu amine đồng phân cấu tạo khi tác dụng với nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường giải phóng khí không màu?
B. 4
Câu 5. Trong một nhà máy sản xuất ammonia theo quy trình Haber, giai đoạn sản xuất khí hydrogen bằng phản ứng của methane và nước được thực hiện theo phương trình hóa học (1) như sau:
(1)
Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt mạnh. Lượng nhiệt này được cung cấp từ quá trình đốt cháy hoàn toàn khí methane theo phương trình hóa học (2):
(2)
Xét các phản ứng ở điều kiện chuẩn và hiệu suất chuyển hóa của methane là . Tính khối lượng khí methane (theo tấn, làm tròn đến hàng phần trăm) cần thiết để sản xuất 0,30 tấn trong giai đoạn trên. Biết lượng nhiệt tỏa ra từ phản ứng (2) được cung cấp cho phản ứng (1) và các giá trị nhiệt tạo thành của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau:
B. 1,03
Câu 6. Cisplatin là thế hệ đầu tiên trong số ba phức chất của Pt2+ được sử dụng trong điều trị ung thư. Nó được biết đến với vai trò to lớn trong điều trị ung thư buồng trứng, tinh hoàn, bàng quang, đầu, cổ,… Nhờ có cisplatin hơn 90% bệnh nhân ung thư tinh hoàn đã được cứu sống. Cisplatin có thể được điều chế theo sơ đồ sau:
Giá trị của X là bao nhiêu?
B. -1
—————————– Hết —————————–
2. Đáp án
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: A
Câu 5: D
Câu 6: D
Câu 7: A
Câu 8: A
Câu 9: A
Câu 10: A
Câu 11: C
Câu 12: D
Câu 13: D
Câu 14: A
Câu 15: A
Câu 16: B
Câu 17: A
Câu 18: B
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1:
a: Sai
b: Đúng
c: Sai
d: Đúng
Câu 2:
a: Đúng
b: Đúng
c: Đúng
d: Sai
Câu 3:
a: Đúng
b: Sai
c: Sai
d: Đúng
Câu 4:
a: Đúng
b: Đúng
c: Đúng
d: Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: 5
Câu 2: 322
Câu 3: 2134
Câu 4: 4
Câu 5: 1,03
Câu 6: -1
1. Đề thi bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT
Đề thi thử được biên soạn dựa trên ma trận đề thi minh họa 2025, đảm bảo đúng tỉ lệ câu nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
Có các dạng bài đặc trưng của đề thi chính thức: bài toán vô cơ – hữu cơ, điện phân, este, peptit, phản ứng trao đổi ion, đồ thị…
2. Có chấm điểm tự động và phân tích chi tiết
Chấm điểm ngay sau khi nộp bài, giúp học sinh biết kết quả tức thì.
Phân tích điểm mạnh – điểm yếu, thống kê số câu đúng theo từng chuyên đề (Este, Amin, Cacbonhidrat…).
Gợi ý các dạng câu học sinh cần luyện thêm.
3. Ngân hàng câu hỏi chất lượng cao
Hàng nghìn câu hỏi Hóa học được tuyển chọn kỹ lưỡng từ các đề thi chính thức, đề thi thử các trường top và các thầy cô nổi tiếng.
Có chế độ luyện theo chuyên đề hoặc luyện đề tổng hợp.
⏰ 4. Tối ưu thời gian – dễ dàng luyện mọi lúc mọi nơi
Không cần tải app, chỉ cần điện thoại hoặc máy tính có mạng là có thể làm bài.
Có chế độ thi thật (60 phút – 40 câu) hoặc thi tốc độ (đặt giới hạn thời gian riêng) để nâng cao phản xạ.
5. Phù hợp với mọi trình độ học sinh
Có đề từ mức cơ bản đến nâng cao – giúp học sinh trung bình lấy 5-6 điểm, học sinh khá giỏi chinh phục 8-9+ điểm.
6. Có xếp hạng, bảng vàng và phần thưởng khuyến khích
Thi thử có xếp hạng toàn quốc giúp tạo động lực cạnh tranh tích cực.
Một số kỳ thi thử có phần thưởng hiện vật/khóa học miễn phí.
Bên cạnh đó đừng quên ôn luyện và Thi thử tốt nghiệp THPT 2025 các môn khác để nâng cao điểm số tổ hợp các khối có xét môn Hóa học nhé!
Sau khi Làm miễn phí Đề thi thử môn Hóa học Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 – Trường THPT Bến Tắm – Hải Dương sĩ tử 2k7 hãy comment điểm số đạt được nhé!
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR