Cùng Sĩ Tử 2k7 Làm miễn phí Đề thi thử môn Hóa học Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 – Trường THPT Đại Từ – Thái Nguyên để có kế hoạch ôn thi cấp tốc môn này trong năm nay nhé!
1. Đề thi thử môn Hóa học Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 – Trường THPT Đại Từ – Thái Nguyên
Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
YCCĐ: Nêu được đặc điểm của liên kết kim loại.
Mức độ: B
Câu 1. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do
A. các electron tự do chuyển động quanh vị trí cân bằng giữa nguyên tử kim loại và ion dương kim loại ở các nút mạng.
B. sự cho và nhận electron giữa các nguyên tử kim loại.
C. sự góp chung electron giữa các nguyên tử kim loại.
D. lực hút tĩnh điện của ion dương kim loại này với nguyên tử kim loại.Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của kim loại?
YCCĐ: Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản.
Mức độ: B
Câu 2. Lactic acid là một chất có một trong nhiều thực phẩm. Khi tập luyện thể thao quá độ, cơ thể sản sinh ra Lactic acid gây đau nhức cơ bắp. Công thức cấu tạo của lactic acid như hình bên. Trong phân tử lactic acid có các nhóm chức nào sau đây?
A. Alcohol và carboxylic. B. Ester và alcohol.
C. Ketone và alcohol. D. Alcohol và aldehyde.
YCCĐ: – Nêu được đặc điểm về cấu tạo của xà phòng.
– Trình bày được cách sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng.
Mức độ: H
Câu 3. Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phần 1 là phần kị nước, phần 2 là phần ưa nước.
B. Nếu sử dụng xà phòng với nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+) thì cũng không ảnh hưởng đến chất
lượng vải, đồng thời làm tăng tác dụng giặt rửa của xà phòng.
C. Phân tử xà phòng có khả năng xâm nhập vào vết bám dầu mỡ nhờ gốc kị nước.
D. Xà phòng bị thủy phân trong môi trường kiềm.
YCCĐ: Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của glucose và fructose.
Mức độ: H
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose.
(b) Trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucose và fructose đều hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là :
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
YCCĐ: Trình bày được sự tạo thành liên kết ion.
Mức độ: H
Câu 5. Cho hai nguyên tử X và Y có số hiệu nguyên tử (Z) lần lượt là 9 và 20. Chọn phát biểu đúng :
A. X và Y liên kết với nhau bằng liên kết ion, tạo ra phân tử XY2.
B. X và Y liên kết với nhau bằng liên kết ion, tạo ra phân tử X2Y.
C. X và Y liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, tạo ra phân tử XY2.
D. X và Y liên kết với nhau bằng liên kết kim loại, tạo ra phân tử X2Y.
YCCĐ: Trình bày được thành phần phân tử và phản ứng điều chế polyethylene (PE), propylene (PP), polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), polybutadiene , …
Mức độ: B
Câu 6. Polymer nào sau đây không được dùng làm chất dẻo?
A. Polyisoprene. B. Poly(vinyl chloride).
C. Polystyrene D. Poly(phenol formaldehyde).
YCCĐ: Viết được công thức cấu tạo dạng mạch vòng của sacchrose.
Mức độ: B
Câu 7. Phân tử saccharose được cấu tạo gồm
A. 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết 1,2-glycoside.
B. 2 đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết 1,2-glycoside.
C. 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-fructose liên kết với nhau bằng liên kết 1,4-glycoside.
D. 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-fructose liên kết với nhau bằng liên kết 1,2-glycoside.
YCCĐ: Viết được CTCT và gọi tên một số amine theo danh pháp thế
Mức độ: B
Câu 8. Công thức cấu tạo thu gọn của ethylmethylamine là
A. CH3NHCH3. B. CH3CH2NHCH2CH3. C. CH3NHCH2CH2CH3. D. CH3CH2NHCH3.
YCCĐ: Nêu được cách phân loại carbohydrate
Mức độ: B
Câu 9. Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
A. Glucose. B. Saccharose. C. Maltose. D. Cellulose.
YCCĐ: Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo của chất giặt rửa tổng hợp
Mức độ: H
Câu 10. Thành phần chính của xà phòng là
A. muối của acid béo. B. muối của acid vô cơ.
C. muối sodium hoặc potassium của acid béo. D. muối sodium hoặc potassium của acid.
YCCĐ: – Nêu được khái niệm về amino acid, amino acid trong cơ thể.
– Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của amino acid.
Mức độ: H
Câu 11. Chọn phát biểu sai :
A. Các α-amino acid tạo nên các loại protein cho cơ thể sống.
B. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Các dung dịch amino acid đều làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
D. Amino acid có tính chất lưỡng tính.
YCCĐ: Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong điện trường ở các giá trị pH khác nhau.
Mức độ: H
Câu 12. Một thí nghiệm được mô tả như hình dưới đây:
Thứ tự các amino acid ứng các vệt được đánh dấu (1), (2), (3) là
A. Glu, Ala, Lys. B. Lys, Ala, Glu. C. Ala, Lys, Glu. D. Lys, Glu, Ala.
Câu 13. Dãy gồm các chất đều không tan trong nước ở 20oC là
A. BaCO3, CaCO3, SrCO3. B. MgSO4, CaSO4, SrSO4.
C. MgCl2, CaCl2, SrCl2.D. Mg(NO3)2, Ca(NO3)2, Sr(NO3)2.
YCCĐ: Trình bày được ứng dụng của ammonium nitrate và một số ammonium tan như: phân đạm, phân ammophos, …
Mức độ: VD
Câu 14. Một số loại thực vật chỉ phát triển tốt ở môi trường có pH phù hợp, việc nghiên cứu pH của đất rất quan trọng trong nông nghiệp. Một số loại cây trồng phù hợp với đất có giá trị pH cho trong bảng sau:
Cây trồng Cải thảo Hành tây Cây chè Thanh long
pH của đất 6,5 – 7,0 6,4 – 7,9 4,5 – 5,5 4,0 – 6,0
Phân đạm NH4NO3 thích hợp để bón liên tục trong thời gian dài cho đất trồng các loại cây nào sau đây?
A. Cải thảo và hành tây. B. Chè và thanh long.
C. Cải thảo, hành tây và chè. D. Cải thảo, hành tây, chè và thanh long.
YCCĐ: Trình bày được các dạng ăn mòn kim loại
Mức độ: H
Câu 15. Thực hiện các thí nghiệm:
(a) nhúng thanh zinc (Zn) vào dung dịch H2SO4 loãng ;
(b) nhúng thanh iron (Fe) có tạp chất copper (Cu) vào dung dịch H2SO4 loãng ;
(c) nhúng thanh aluminium (Al) có lớp silver (Ag) phủ kín bề mặt vào dung dịch HCl ;
(d) nhúng thanh iron (Fe) tráng thiếc (Sn) bị xước sâu vào tới lớp iron vào dung dịch H2SO4 loãng ;
(đ) miếng gang (chứa Fe và C) để trong không khí ẩm.
Số thí nghiệm xảy ra sự ăn mòn điện hóa là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
YCCĐ: Vi- Trình bày được đặc điểm về liên kết hóa học trong phân tử alkane, alkene.
– Trình bày được tính chất hóa học của alkyne : phản ứng của các alkyne với dung dịch AgNO3 trong NH3.
– Trình bày được tính chất hóa học của các arene : phản ứng oxi hóa nhóm alkyl.
Mức độ: H
Câu 16. Cho các phát biểu :
(a) Trong phân tử của các alkane chỉ có các liên kết đơn.
(b) Trong phân tử của các alkene chỉ có 1 liên kết pi (π).
(c) Tất cả các alkyne đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng.
(d) Toluene có phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
YCCĐ: Sử dụng bảng thế điện cực chuẩn để tính được suất điện động của pin điện hóa tạo bởi cặp oxi hóa khử kim loại.
Mức độ: H
Câu 17. Một pin điện hoá được thiết lập từ hai điện cực tạo bởi hai cặp oxi hoá − khử là M2+/M và Ag+/Ag.
Cho biết:
Cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe Ni2+/Ni Sn2+/Sn Cu2+/Cu Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V) –0,44 –0,26 –0,4 + 0,340 +0,8
Nếu M là một trong số các kim loại: Fe, Ni, Sn, Cu thì sức điện động chuẩn lớn nhất của pin bằng bao nhiêu volt (V)?
A. 1,56. B. 1,06. C. 1,24. D. 1,14.
YCCĐ: -Nêu được giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử giữa các dạng khử, khả năng oxi hóa giữa các dạng oxi hóa trong điều kiện chuẩn.
– Sử dụng bảng thế điện cực chuẩn để dự đoán được chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hóa khử.
– Nêu được cấu tạo của pin Galvani.
Mức độ: H
Câu 18. Cho hai kim loại X và Y với thế điện cực chuẩn là EoX2+/X = -1,18 V và EoY2+/Y = -0,25 V.
Cho các phát biểu :
(a) Tính oxi hóa của X2+ < Y2+;
(b) Tính khử X > Y;
(c) Có thể xảy ra phản ứng : X + Y2+ → X2+ + Y;
(d) Pin điện hóa X-Y có anode là điện cực làm bằng kim loại X.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 4%.
– Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
– Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
YCCĐ: Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Mức độ: VD
a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.
YCCĐ: Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Mức độ: VD
b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
YCCĐ: Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Mức độ: VD
c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất thì hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
YCCĐ: Trình bày được một số phương pháp sản xuất xà phòng.
Mức độ: VD
d) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.
Câu 2. Poly(methyl methacrylate) được viết tắt là PMMA, là một loại nhựa nhiệt dẻo trong suốt thường được sử dụng ở dạng tấm, miếng như một vật liệu nhẹ, khó bể vỡ để thay thế cho thủy tinh.
YCCĐ: Trình bày được tính chất hóa học của ester: phản ứng thủy phân ester trong dung dịch NaOH.
Mức độ: VD
a) Đun nóng methyl methacrylate với dung dịch NaOH thu được muối và alcohol.
YCCĐ: Nêu được đặc điểm cấu tạo phân tử ester.
Mức độ: B
b) Một phân tử methyl methacrylate có 2 liên kết pi (π).
YCCĐ: Trình bày được phương pháp trùng hợp, trùng ngưng để tổng hợp một số polymer thường gặp.
Mức độ: B
c) PMMA được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
YCCĐ: Trình bày được phương pháp trùng hợp, trùng ngưng để tổng hợp một số polymer thường gặp.
Mức độ: VD
d) Để sản xuất được 10 tấn PMMA bằng phản ứng trùng hợp methyl methacrylate cần sử dụng 12,5 tấn
nguyên liệu methyl methacrylate? Biết hiệu suất của phản ứng là 80%.
Câu 3. Tinh luyện đồng (Cu) bằng phương pháp điện phân được tiến hành như sau: Các khối đồng có độ tinh khiết thấp được gắn với cực dương (anode) của nguồn điện; các tấm đồng mỏng có độ tinh khiết cao được gắn với cực âm (cathode) của nguồn điện. Dung dịch điện phân là dung dịch CuSO4. Sơ đồ bể điện phân như hình bên.
YCCĐ: – Trình bày được quá trình tinh luyện đồng bằng phương pháp điện phân, mạ điện.
– Trình bày được nguyên tắc điện phân.
Mức độ: VD
a) Tại anode chủ yếu xảy ra quá trình oxi hoá H2O thành khí O2 và H2.
YCCĐ: – Trình bày được quá trình tinh luyện đồng bằng phương pháp điện phân, mạ điện.
– Trình bày được nguyên tắc điện phân.
Mức độ: VD
b) Các tạp chất không bị điện phân sẽ được giữ lại tại anode.
YCCĐ: – Trình bày được quá trình tinh luyện đồng bằng phương pháp điện phân, mạ điện.
– Trình bày được nguyên tắc điện phân.
Mức độ: VD
c) Nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch không đổi trong quá trình điện phân.
YCCĐ: – Trình bày được quá trình tinh luyện đồng bằng phương pháp điện phân, mạ điện.
– Trình bày được nguyên tắc điện phân.
Mức độ: VD
d) Khối lượng Cu tan ra từ anode bằng khối lượng Cu bám vào cathode.
Câu 4. Các chất AgCl và Cr(OH)3 không tan trong nước, nhưng trong dung dịch ammonia lại tạo ra những phức chất tan.
YCCĐ: Nêu được các trạng thái oxi hóa phổ biến, cấu hình electron, đặc tính có màu của một số ion kim loại chuyển tiếp thứ nhất.
Mức độ: H
a) Trạng thái số oxi hóa thường gặp của chronium là +3, +6.
YCCĐ: Nêu được đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp.
Mức độ: H
b) Biết số hiệu nguyên tử của Cr là 24. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Cr có 6 electron độc thân.
YCCĐ: Thực hiện được một số thí nghiệm tạo phức chất của một ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch với một số phối tử đơn giản khác nhau.
Mức độ: H
c) Phức chất tạo bởi Cr(OH)3 và NH3 có công thức hóa học là [Cr(NH3)6](OH)3.
YCCĐ: Nêu được liên kết cho – nhận giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất.
Mức độ: H
d) Trong phức chất [Ag(NH3)2]Cl, liên kết giữa NH3 và Ag+ là liên kết cho nhận.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
YCCĐ: Trình bày được giai đoạn điện phân Al2O3 trong qúa trình sản xuất Al.
Mức độ: VD
Câu 1. Điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm Al2O3 (10%) và cryolite (90%) với anode là than cốc và cathode là than chì. Sau thời gian điện phân thu được 5,4 tấn A1 tại cathode và hỗn hợp khí tại anode gồm CO2 (80% theo thể tích) và CO (20% theo thể tích). Giả thiết không có thêm sản phẩm nào được sinh ra trong quá trình điện phân. Tính khối lượng carbon (theo tấn) đã bị oxi hoá tại anode. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
YCCĐ: Trình bày được một số phương pháp sản xuất xà phòng.
Mức độ: VD
Câu 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam triglyceride cần vừa đủ dung dịch hòa tan 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch, sau phản ứng thu được khối lượng muối là bao nhiêu gam? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
YCCĐ: Trình bày được tính chất hóa học của ester: phản ứng thủy phân ester trong dung dịch NaOH.
Mức độ: VD
Câu 3. Ứng với công thức phân tử là C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức, mạch hở, có phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối?
YCCĐ: Trình bày tính chất hóa học của amine, amino acid, peptide.
Mức độ: H
Câu 4. Cho các thí nghiệm sau :
(1) Cho aniline tác dụng nước bromine
(2) Cho dung dịch methyl amine tác dụng Cu(OH)2 rắn.
(3) Đun nóng Gly-Gly-Ala với dung dịch HCl lấy dư
(4) Cho hexamethylenediamine tác dụng với adipic acid để điều chế nylon-6,6.
Gán số thứ tự của các phản ứng xảy ra trong các quá trình trên theo tên gọi : thủy phân, thế, tạo phức, trùng ngưng và sắp xếp theo trình tự dãy 4 số (ví dụ : 2314 hoặc 1342…).
– YCCĐ: Nêu được ý nghĩa và dấu của ∆H298
-Trình bày được khái nhiệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt.
Mức độ: VD
Câu 5. Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam khí CH4 để cung cấp nhiệt cho phản ứng nhiệt phân CaCO3 tạo thành 56 gam CaO? Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%. Phương trình nhiệt của phản ứng nhiệt phân CaCO3 và phản ứng đốt cháy CH4 như sau:
(1)
(2)
YCCĐ: Thực hiện thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của ion Ca2+ trong dung dịch
Mức độ: VD
Câu 6. Ion calcium (Ca2+) cần thiết cho máu người hoạt động bình thường, chỉ số Ca2+ trong máu ở ngưỡng bình thường (đối với người trưởng thành) khoảng 8.6 – 10.2 mg/dL (2.1 – 2.6 mmol/L). Nồng độ Ca2+ không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ Ca2+, người ta lấy mẫu máu, làm kết tủa ion Ca2+ dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường acid. Sơ đồ phản ứng như sau: KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 ® MnSO4 + CaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1,00 mL máu người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO4 4,88.10−4M. Tính số mg Ca2+ trên 100 mL máu của người đó.
———-HẾT———-
2, Đáp án
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A 10 C
2 A 11 B
3 C 12 B
4 B 13 A
5 B 14 A
6 D 15 A
7 B 16 B
8 D 17 C
9 D 18 A
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S)
1 a S 3 a S b Đ b S c Đ c Đ d Đ d Đ
2 a Đ 4 a Đ b Đ b Đ c S c Đ d Đ d Đ
Phần III : (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm).
Câu Đáp án Câu Đáp án
1 2 4 3124
2 17,8 5 32
3 6 6 10
3. Cách ôn thi môn Hóa học tốt nghiệp THPT 2025 cấp tốc
1. Xác định rõ cấu trúc đề thi
Đề thi Hóa học tốt nghiệp THPT thường gồm 40 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút. Nội dung tập trung:
Chủ yếu lớp 12 (~90%)
Một phần nhỏ lớp 10, 11 (~10%)
Chiến lược: Bám sát ma trận đề thi chính thức của Bộ GD&ĐT, đặc biệt là các chuyên đề dễ ăn điểm như Este – Lipit, Cacbohiđrat, Amin – Amino axit, Polime, điện phân, tốc độ phản ứng.
2. Chia nội dung thành các chuyên đề trọng tâm
Thay vì học lan man, hãy chia kiến thức thành từng chuyên đề cụ thể:
Hóa hữu cơ: Este – Lipit, Amin – Amino axit, Glucozơ, Saccarozơ, Polime, v.v.
Hóa vô cơ: Kim loại, phi kim, phản ứng oxi hóa – khử, điện phân, dãy hoạt động hóa học…
Bài tập tính toán: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, phương pháp đường chéo, quy đổi.
Mỗi ngày 1 – 2 chuyên đề, làm bài tập rèn kỹ năng xử lý nhanh.
3. Luyện đề theo giai đoạn
Giai đoạn cấp tốc (1 – 2 tháng cuối):
Làm Đề thi thử Hóa học Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 sát cấu trúc thật
Chấm điểm – rút kinh nghiệm – ghi lại lỗi sai
Luyện tốc độ và kiểm soát thời gian (50 phút/đề)
Mục tiêu: Làm đúng 70–80% câu đầu + luyện phản xạ nhanh ở 5–10 câu vận dụng cao.
4. Ghi nhớ mẹo và công thức siêu tốc
Ghi nhớ phản ứng điều chế, nhận biết, tính chất đặc trưng
Ôn lại sơ đồ phản ứng chuỗi: HCOOH → CO2 → CaCO3…
Tận dụng sơ đồ tư duy – flashcard – công thức tính nhanh
5. Kết hợp lý thuyết và bài tập thông minh
✅ Không chỉ học thuộc lý thuyết, bạn cần:
Làm bài tập để hiểu bản chất phản ứng
Vẽ biểu đồ, sơ đồ phản ứng để ghi nhớ lâu hơn
Chọn đề có đáp án chi tiết để so sánh – đối chiếu
Bên cạnh đó đừng quên ôn luyện và Thi thử tốt nghiệp THPT 2025 các môn khác để nâng cao trình độ nhé!
Trên đây Sĩ Tử đã gửi tới Đề thi thử môn Hóa học Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 – Trường THPT Đại Từ – Thái Nguyên. Comment ngay nhé!
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR