Cùng Sĩ Tử tìm hiểu Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức 2024/25 trong bài viết dưới đây nhé!
Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10000
Vở bài tập Toán Lớp 3 Tập 2 trang 3 Bài 1: Viết số thích hợp vào mỗi tấm bìa.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3, 4 Bài 45 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Hai nghìn một trăm chín mươi mốt: 2 191
Năm nghìn không trăm linh sáu: 5 006
Sáu nghìn ba trăm năm mươi: 6 350
Tám nghìn bảy trăm linh năm: 8 705
Ta điền số vào bảng như sau:
Vở Lời giải Bộ sách lớp 3 Kết nối tri thức trang 3, 4 Bài 45 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 995, 2 996, 2 997,…, …, …, 3 001, 3 002.
b) …, …, 2 701, 2 702, 2 703, …, 2 705.
c) 1 138, 1 139, …, 1141, 1142,…, …, 1145
Lời giải:
Ta thấy hai số liền kề nhau trong dãy trên hơn kém nhau 1 đơn vị.
Vậy ta điền số vào chỗ chấm như sau:
a) 2 995, 2 996, 2 997, 2 998, 2 999, 3 000, 3 001, 3 002
b) 2 699, 2 670, 2 701, 2 702, 2 703, 2 704, 2 705.
c) 1 138, 1 139, 1 140, 1 141, 1 142, 1 143, 1 144, 1 145.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3 Bài 3: Số
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
Viết số
Đọc số
1
8
2
0
Một nghìn tám trăm hai mươi
6
5
5
Bốn nghìn sáu trăm năm mươi lăm
5
0
Năm nghìn chín trăm
7
8
4
Bảy nghìn tám trăm linh tư
Lời giải:
Ta điền vào bảng như sau:
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
Viết số
Đọc số
1
8
2
0
1820
một nghìn tám trăm hai mươi
4
6
5
5
4655
bốn nghìn sáu trăm năm mươi lăm
5
9
0
0
5900
năm nghìn chín trăm
7
8
0
4
7804
bảy nghìn tám trăm linh tư
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 4 Bài 4: Khoanh vào các số tròn trăm bằng bút màu xanh và khoanh vào các số tròn nghìn bằng bút màu đen (theo mẫu).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3, 4 Bài 45 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Các số tròn trăm là: 3 200, 2 100, 5 400, 7 800, 9 000, 8 000.
Các số tròn nghìn: 9 000, 8 000.
Vậy ta khoanh như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3, 4 Bài 45 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 45 Tiết 2 trang 4, 5
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 4 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số …………. gồm 3 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 0 đơn vị.
b) Số………. gồm 6 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 8 đơn vị.
c) Số………..gồm 9 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
d) Số………..gồm 8 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
Lời giải:
a) Số 3690 gồm 3 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 0 đơn vị.
b) Số 6428 gồm 6 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 8 đơn vị.
c) Số 9713 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
d) Số 8030 gồm 8 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 4 Bài 2: Viết số thích hợp vào toa tàu còn trống (theo mẫu).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 4, 5 Bài 45 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Số liền trước của 4 890 là 4 889
Số liền trước của 3 785 là 3 784
Số liền sau của 7 000 là 7 001
Vậy ta điền số vào các toa tàu còn trống như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 4, 5 Bài 45 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5 Bài 3: Viết hai số có bốn chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số có chữ số hàng đơn vị là 8:……
b) Số có chữ số hàng chục là 7:…..
c) Số có chữ số hàng trăm là 0:…….
d) Số có chữ số hàng nghìn là 2:…..
Lời giải:
a) Số có chữ số hàng đơn vị là 8: 1 238; 2 348.
b) Số có chữ số hàng chục là 7: 1 276; 4 578.
c) Số có chữ số hàng trăm là 0: 2 098; 4 065.
d) Số có chữ số hàng nghìn là 2: 2 768; 2 965.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mã số mở cửa nhà của Rô-bốt là một số có bốn chữ số gồm các chữ số 0, 3, 5, 8. Biết chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng nghìn lớn hơn 5. Hỏi số nào dưới đây có thể là mã số mở cửa nhà của Rô-bốt?
A. 3 508
B. 5 038
C. 5 083
D. 8 530
Lời giải:
Chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng nghìn lớn hơn 5, ta được số:
¯¯¯¯¯¯¯¯¯
8
*
3
*
Đáp án đúng là D
Chữ số hàng chục là 3.
Chữ số hàng nghìn lớn hơn 5 nên chữ số hàng nghìn là 8.
Ta thấy trong 4 đáp án thì có số 8 530 có chữ số hàng nghìn là 8 và chữ số hàng chục là 3.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 45 Tiết 3 trang 5, 6
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số gồm bốn nghìn, hai trăm, tám chục và ba đơn vị là ………..
b) Số gồm năm nghìn, bảy chục và một đơn vị là………..
c) Số gồm chín nghìn, hai trăm và ba chục là……….
d) Số gồm hai nghìn, tám trăm, chín chục và hai đơn vị là……….
Lời giải:
a) Số gồm bốn nghìn, hai trăm, tám chục và ba đơn vị là 4 283
b) Số gồm năm nghìn, bảy chục và một đơn vị là 5 071
c) Số gồm chín nghìn, hai trăm và ba chục là 9 230
d) Số gồm hai nghìn, tám trăm, chín chục và hai đơn vị là 2 892
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5 Bài 2: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5, 6 Bài 45 Tiết 3 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5, 6 Bài 45 Tiết 3 | Kết nối tri thức
Lời giải:
a) Số liền sau cách số liền trước 1000 đơn vị. Hai số cần điền là 5000; 6000.
b) Số liền sau cách số liền trước 100 đơn vị. Hai số cần điền là: 6100; 6200
c) Số liền sau cách số liền trước 10 đơn vị. Hai số cần điền là: 3980; 3990
Ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5, 6 Bài 45 Tiết 3 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 6 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Mẫu: 5 437 = 5 000 + 400 + 30 +7
a) 6 728 = 6 000 + … + … + 8
b) 9 170 = 9 000 +… + …
c) 2 089 = 2 000 + … + …
d) 4 650 = 4 000 + … + …
Lời giải:
a) 6 728 = 6 000 + 700 +20 + 8
b) 9 170 = 9 000 +100 + 70
c) 2 089 = 2 000 + 80 + 9
d) 4 650 = 4 000 + 600 + 50
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 6 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B theo hướng mũi tên. Trong suốt thời gian di chuyển, nó chỉ đọc các số ở bên phải của nó. Hỏi số cuối cùng mà kiến đọc là số nào?
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5, 6 Bài 45 Tiết 3 | Kết nối tri thức
A. Ba nghìn hai trăm tám mươi sáu
B. Hai nghìn sáu trăm ba mươi tám
C. Ba nghìn tám trăm sáu mươi hai
D. Sáu nghìn hai trăm tám mươi ba
Lời giải:
Những số bên phải gồm 3286; 2638; 3862
Số cuối cùng mà kiến đọc là số 3862. Đọc là ba nghìn tám trăm sáu mươi hai
Đáp án đúng là C
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 6 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5, 6 Bài 45 Tiết 3 | Kết nối tri thức
Từ các thẻ số như ở hình bên, Mai có thể lập được các số tròn trăm có bốn chữ số là:
……………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
Từ các thẻ số như ở hình bên, Mai có thể lập được các số tròn trăm có bốn chữ số là: 2500; 2700; 5200; 5700; 7500; 7200.
Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 46 Tiết 1 trang 7, 8
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7 Bài 1: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Bài 46 Tiết 1 | Kết nối tri thức
a) 2194 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Bài 46 Tiết 1 | Kết nối tri thức 395
b) 4198 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Bài 46 Tiết 1 | Kết nối tri thức 4200
c) 5100Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Bài 46 Tiết 1 | Kết nối tri thức 5099
d) 7000Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Bài 46 Tiết 1 | Kết nối tri thức 7010
e) 899 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Bài 46 Tiết 1 | Kết nối tri thức 1000
g) 3257 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Bài 46 Tiết 1 | Kết nối tri thức 3000 + 200 + 50 + 7
Lời giải:
a) 2194 > 395
Số bên trái có bốn chữ số, số bên phải có ba chữ số. Số có bốn chữ số lớn hơn số có ba chữ số.
b) 4198 < 4200
Cả hai số đều là số có bốn chữ số nên ta so sánh từ hàng nghìn. Hàng nghìn hai số bằng nhau.
Ta so sánh đến hàng trăm, 1 nhỏ hơn 2 nên 4198 nhỏ hơn 4200.
c) 5100 > 5099
Cả hai số đều là số có bốn chữ số nên ta so sánh từ hàng nghìn. Hàng nghìn của cả hai số là 5, bằng nhau.
Ta so sánh đến hàng trăm, 1 nhỏ hơn 0 nên 5100 nhỏ hơn 5099.
d) 7000 < 7010
Cả hai số đều là số có bốn chữ số nên ta so sánh từ hàng nghìn. Hàng nghìn hai số là 0, bằng nhau.
Ta so sánh đến hàng trăm, hàng trăm của cả hai số bằng nhau, bằng 0.
Ta so sánh đến hàng chục, 0 nhỏ hơn 1 nên 7000 nhỏ hơn 7010.
e) 899 < 1000
Số bên trái có ba chữ số, số bên phải có bốn chữ số. Số có ba chữ số nhỏ hơn số có bốn chữ số. Nên 899 nhỏ hơn 1000.
g)3 000 + 200 + 50 + 7 = 3 257
3257 = 3000 + 200 + 50 + 7
Cả hai số đều là số có bốn chữ số, ta so sánh từ hàng nghìn. Hàng nghìn của cả hai số đều bằng 3.
Ta so sánh hàng trăm, hàng trăm của cả hai số đều bằng 2.
Ta so sánh hàng chục, hàng chục của cả hai số đều bằng 5.
Ta so sánh hàng đơn vị, hàng đơn vị của hai số đều bằng 7.
Vì vậy hai số bằng nhau.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Bài 46 Tiết 1 | Kết nối tri thức
a) Cửa hàng ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ…….
b) Cửa hàng ghi số lớn nhất đưa kiến đến chỗ…….
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Bài 46 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Ta so sánh các số: 3 198, 3 891, 3 819.
Ta xét từ hàng nghìn, hàng nghìn của cả ba số đều bằng 3.
Ta xét hàng trăm, 1 nhỏ hơn 8 nên 3 198 là số nhỏ nhất.
Ta xét đến hàng chục của hai số còn lại là 3 891 và 3 819, ta thấy 9 lớn hơn 1 nên
3 891 là số lớn nhất.
a) Số bé nhất là 3198, đưa đến cái kẹo.
b) Số lớn nhất là 3891, đưa đến cái bánh.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cho các đồ vật với cân nặng như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Bài 46 Tiết 1 | Kết nối tri thức
a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là ……….và đồ vật nhẹ nhất là…….
b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là………
Lời giải:
a) Ta so sánh khối lượng của các đồ vật: 1000 g, 890 g, 1890 g, 1200 g.
– Ta xét hàng nghìn, ta thấy 890g không có hàng nghìn nên 890 g là số nhỏ nhất.
– Ta xét hàng trăm, ta thấy số 8 lớn hơn số 2 và số 0 nên số 1890g là số lớn nhất.
Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là dầu ăn và đồ vật nhẹ nhất là sữa bột.
b) Ta có: 890 g < 1000 g < 1200 g < 1890 g.
Do đó các khối lượng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 890 g, 1000 g, 1200 g, 1890 g.
Kết luận: Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là sữa bột, đường, nồi, dầu ăn.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Từ các tấm thẻ ghi số 5, 9, 0, 4 lập được.
a) Số có bốn chữ số lớn nhất là ……
b) Số có bốn chữ số bé nhất là ……….
Lời giải:
a) Số có bốn chữ số lớn nhất là 9540.
Vì số có bốn chữ số có:
– Hàng nghìn càng lớn thì số càng lớn nên ta lấy hàng nghìn là 9.
– Hàng trăm càng lớn thì số càng lớn nên ta lấy hàng trăm là 5.
– Hàng chục càng lớn thì số càng lớn nên ta lấy hàng chục là 4.
– Số cuối cùng ta đưa vào hàng đơn vị.
b) Số có bốn chữ số bé nhất là 4059
Vì số có bốn chữ số có:
– Hàng nghìn càng nhỏ thì số càng nhỏ nhưng không được là số 0 nên ta chọn số 4.
– Hàng trăm càng nhỏ thì số càng nhỏ nên hàng trăm là số 0.
– Hàng chục càng nhỏ thì số càng nhỏ nên hàng chục là số 5.
– Số cuối cùng ta đưa vào hàng đơn vị.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 46 Tiết 2 trang 8, 9
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 1: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức ?
a) 8500 < 7989 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
3870 > 3780 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
2187 < 1872 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
7645 > 7654 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
b) 2400 = 2000 + 400 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
4020 > 400 + 20 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
700 + 8 < 7008 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
3451 = 3000 + 400 + 50 + 1 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Lời giải:
a) 8500 < 7989 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Ta xét hàng nghìn, 8 nhỏ hơn 7 nên 8500 nhỏ hơn 7989. Phép so sánh sai.
3870 > 3780 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Ta xét hàng nghìn, hàng nghìn của cả hai số đều bằng 3.
Ta xét hàng trăm, 8 nhỏ hơn 7 nên 3870 nhỏ hơn 3780. Phép so sánh đúng.
2187 < 1872 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Ta xét hàng nghìn, 2 nhỏ hơn 1 nên 2187 nhỏ hơn 1872. Phép so sánh sai.
7645 > 7654 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Ta xét hàng nghìn, hàng nghìn của hai số bằng nhau, bằng 7.
Ta xét hàng trăm, hàng trăm của hai số bằng nhau, bằng 6.
Ta xét hàng chục, 4 nhỏ hơn 5 nên 7645 nhỏ hơn 7654. Phép so sánh sai.
b) 2400 = 2000 + 400
Ta thấy: 2000 + 400 = 2400 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Ta xét hàng nghìn, hàng nghìn 2 số bằng nhau, bằng 2.
Ta xét hàng trăm, hàng trăm của hai số bằng nhau, bằng 4.
Ta xét hàng đơn chục, hàng chục hai số bằng nhau, bằng 0.
Ta xét hàng đơn chục, hàng chục hai số bằng nhau, bằng 0.
Vậy hai số bằng nhau, phép toán đúng.
4020 > 400 + 20 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
400 + 20 = 420
4020 là số có 4 chữ số, số 420 là số có 3 chữ số nên 4020 lớn hơn 420. Phép so sánh sai.
700 + 8 < 7008 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
700 + 8 = 708
708 là số có ba chữ số, 7008 là số có 4 chữ số, nên 708 nhỏ hơn 7008. Phép so sánh đúng.
3451 = 3000 + 400 + 50 + 1 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
3000 + 400 + 50 + 1= 3451
Ta xét hàng nghìn, hàng nghìn của hai số bằng nhau, bằng 3.
Ta xét hàng trăm, hàng trăm của hai số bằng nhau, bằng 4.
Ta xét hàng đơn chục, hàng chục hai số bằng nhau, bằng 5.
Ta xét hàng đơn chục, hàng chục hai số bằng nhau, bằng 1.
Vậy hai số bằng nhau, phép toán đúng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mai có bốn cuốn sách. Trên bìa sau của mỗi cuốn sách có ghi một trong các số: 3001, 2 999, 2 998, 3 000. Mai cần xếp các cuốn sách đó lên giá sách theo thứ tự từ cuốn sách ghi số bé nhất đến cuốn sách ghi số lớn nhất.
Vậy cuốn sách đầu tiên được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số ……. và cuốn sách cuối cùng được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số ……
Lời giải:
Cuốn sách đầu tiên được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số 2998.
Cuốn sách cuối cùng được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số 3001.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong năm vừa qua, bố của Mai đã leo lên bốn đỉnh núi có chiều cao như sau:
Nhìu Cô San: 2 965 m
Ngọc Linh: 2 598 m
Tả Liên: 3 009 m
Tà Xùa: 2 865 m
Tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là……….
Lời giải:
Tacó: 2 598m < 2 865m < 2 965m < 3 009m.
Ta sắp xếp các số theo tứ tự từ bé đến lớn như sau: 2 598m, 2 865m, 2 965m, 3 009m.
Tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là Tà Xùa, Ngọc Linh, Nhìu Cô San, Tả Liên.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Gia đình Mai gồm bố, mẹ, Mai và Mi. Cốc của mỗi người được đánh dấu bằng cách ghi số năm sinh.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Cốc của em Mi ghi số lớn nhất vì em Mi sinh ra muộn nhất. Cốc của bố và mẹ ghi hai số bằng nhau vì bố và mẹ sinh ra trong cùng một năm. Cốc của Mai ghi số ………..
Lời giải:
Cốc của em Mi ghi số lớn nhất là 2015.
Cốc của bố và mẹ ghi hai số bằng nhau là 1983.
Vậy: Cốc của Mai ghi số 2011.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ các thẻ số Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2 | Kết nối tri thức. Mai lập được:
a) Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số là…….
b) Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là……
Lời giải:
a) Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số là 1590.
Số tròn chục nhỏ nhất là số có hàng nghìn là 1.
Hàng trăm càng nhỏ thì số càng nhỏ nên hàng trăm là 5.
Số 9 đặt vào hàng chục.
b) Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là 9510.
Số tròn chục lớn nhất là số có hàng nghìn là số lớn nhất nên hàng nghìn là số 9.
Hàng trăm càng lớn thì số càng lớn nên hàng trăm là số: 5.
Còn lại số 1 ở hàng chục.
Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 47 Tiết 1 trang 10, 11
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 1: Điền vào chỗ chấm (theo mẫu).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10, 11 Bài 47 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Đồng hồ thứ 2 chỉ 8giờ 30phút.
Đồng hồ thứ 3 chỉ 12 giờ.
Đồng hồ thứ 4 chỉ 5 giờ 15 phút.
Ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10, 11 Bài 47 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 2: Nối (theo mẫu).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10, 11 Bài 47 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10, 11 Bài 47 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 3:
a) Viết cách đọc các số La Mã sau (theo mẫu):
I: một; VII: ……. ;XI:…..; XIX: ……
b) Viết các số từ 16 đến 20 bằng chữ số La Mã:
…………………………………………………………………………………………
Lời giải:
a) I: một; VII: Bảy; XI:Mười một ; XIX: Mười chín.
b) Viết các số từ 16 đến 20 bằng chữ số La Mã: XVI; XVII; XVIII; XIX; XX.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 4: Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm.
Một cuốn sách bị mất một tờ (như hình bên). Các trang sách được ghi bằng số La Mã. Các trang bị mất được ghi số…………….và……………..
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10, 11 Bài 47 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Ta thấy 2 trang bị mất nằm giữa hai trang XI và XIV
Kết luận: Cáctrang bị mất ghi số XII và XIII.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 47 Tiết 2 trang 11, 12
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dùng que tính có thể xếp thành các số La Mã như hình bên:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12 Bài 47 Tiết 2 | Kết nối tri thức
a) Để xếp cả số 3 và số 6 bằng chữ số La Mã thì dùng hết …… que tính.
b) Để xếp ba số 12 bằng chữ số La Mã thì dùng hết … que tính.
Lời giải:
a) Để xếp cả số 3 và số 6 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 6 que tính.
3: III; 6:VI.
Để xếp số 3 bằng chữ số La Mã, ta dùng hết 3 que tính.
Để xếp số 6 bằng số La Mã, ta dùng hết 3 que tính.
b) Để xếp ba số 12 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 12 que tính.
12: XII
Vì để xếp 1 số 12 chúng ta cần 4 que tính.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 2: Viết số thích hợp vào thùng hàng còn trống.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12 Bài 47 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Các thùng hàng được đánh số theo thứ tự tương ứng là: V; VI; VII; VIII; IX; X; XI.
Do đó các thùng hàng còn trống được viết theo thứ tự là: VIII; X; XI.
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12 Bài 47 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Bài 3: Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ (theo mẫu).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12 Bài 47 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Hình B: bóng của cột đổ vào số XII.
Hình C: bóng của cột đổ vào số III.
Hình D: bóng của cột trùng với chân cột.
Do đó các hình được nối tương ứng: A–H; B–I; C–E; D–G.
Ta nối được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12 Bài 47 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Bài 4: Nối các số La Mã theo thứ tự từ I đến XX để hoàn thiện bức tranh.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12 Bài 47 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Sắp xếp các số theo thứ tự I đến XX ta được như sau: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX.
Ta nối theo thứ tự, được hình như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12 Bài 47 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Bài 48: Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 1 : Số?
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 48: Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm (Tập 2 trang 13) | Kết nối tri thức
Lời giải
a) Vì hàng đơn vị của 5 072 là số 2 < 5 nên làm tròn đến hàng chục ta được số: 5 070.
Vì hàng chục của số 5 072 là số 7 > 5 nên làm tròn đến hàng trăm ta được số: 5 100.
b) Vì hàng đơn vị của 8 135 là số 5 = 5 nên làm tròn đến hàng chục ta được số: 8 140.
Vì hàng chục của số 8 135 là số 3 < 5 nên làm tròn đến hàng trăm, ta được số: 8 100.
c) Vì hàng đơn vị của 9 588 là số 8 > 5 nên làm tròn đến hàng chục ta được số: 9 590.
Vì hàng chục của số 9 588 là số 8 > 5 nên làm tròn đến hàng trăm, ta được số: 9 600.
Ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 48: Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm (Tập 2 trang 13) | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 2 : Viết tiếp vào chỗ chấm chỗ thích hợp.
Đỉnh núi Khang Su Văn (Lai Châu) cao 3012 m. Khi làm tròn số đo đó đến hàng trăm:
Nam nói: “Đỉnh núi Khang Su Văn cao khoảng 3 000 m”.
Mai nói: “Đỉnh núi đó cao khoảng 3 100 m”.
Bạn nói đúng là bạn ….
Lời giải
Hàng chục của số 3012 là 1 < 5 nên 3012 khi làm tròn đến hàng trăm thì ta được 3000.
Vậy bạn Nam nói đúng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 3 : Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô-bốt cùng Mai ghé thăm vườn quốc gia. Ở đó, hai bạn đã gặp một con hà mã nặng 3945 kg.
– Mai nói: “Con hà mã đó nặng khoảng 3 900 kg”.
– Rô-bốt nói: “Con hà mã đó nặng khoảng 3 950 kg”.
Mai đã làm tròn số đến hàng…..
Rô-bốt đã làm tròn số đến hàng….
Lời giải
Mai đã làm tròn số đến hàng trăm.
Vì hàng chục và hàng đơn vị của số 3 900 là số.
Rô-bốt đã làm tròn số đến hàng chục.
Vì hàng đơn vị của số 3 950 là số 0.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dựa vào quy tắc làm tròn số, một chiếc máy đã lần lượt “biến” các số 2 517, 7 512, 1 275 thành các số như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 48: Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm (Tập 2 trang 13) | Kết nối tri thức
Vậy chiếc máy đó sẽ biến số 5 271 thành số….
Lời giải
Chiếc máy đã biến số 2517 thành số 2520; số 7512 thành số 7510, số 1275 thành số 1280.
Như vậy máy làm tròn các số ban đầu đến hàng chục.
Chiếc máy đó sẽ làm tròn số 5 271 đến hàng chục thành số 5270.
Bài 49: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 49 Tiết 1 trang 14, 15
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số ………đọc là bốn nghìn ba trăm linh tư.
b) Số ……… đọc là ba nghìn không trăm bốn mươi.
c) Số ……… đọc là sáu nghìn tám trăm.
d) Số ……… đọc là hai nghìn tám trăm năm mươi chín.
Lời giải:
a) Số 4304 đọc là bốn nghìn ba trăm linh tư.
b) Số 3040 đọc là ba nghìn không trăm bốn mươi.
c) Số 6800 đọc là sáu nghìn tám trăm.
d) Số 2859 đọc là hai nghìn tám trăm năm mươi chín.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 6 084, 6 085, 6 086, …, …., 6089, …, 6091.
b) 10 000, …, …, 9 997, 9 996, 9995, …, 9 993.
Lời giải:
Ta điền các số vào chỗ chấm như sau:
a) 6 084, 6 085, 6 086, 6087, 6088, 6089, 6090, 6091.
b) 10 000, 9999, 9998, 9 997, 9 996, 9995, 9994, 9 993.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A. 5
B. 8
C. 0
D. 7
b) Số 5 807 làm tròn đến hàng trăm thì được số:
A. 5 900
B. 5 810
C. 5 800
D. 5 700
Lời giải:
a) Số 5 807 có chữ số hàng trăm là 8. Chọn đáp án B.
b) Số 5 807 làm tròn đến hàng trăm thì được số 5800. Chọn đáp án C.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mỗi bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt đã viết một bài văn giới thiệu về trường của mình với số từ lần lượt là: 2 342 từ, 974 từ, 1 700 từ và 2 100 từ.
a) Bạn viết bài văn dài nhất là bạn……..
Bạn viết bài văn ngắn nhất là bạn………
b) Những bạn viết bài văn dài hơn 2 000 từ là………
Lời giải:
Ta so sánh các số 2 342, 974, 1700, 2100.
∙Ta xét hàng nghìn của các số: 0 < 1 < 2.
Số nhỏ nhất là số 974. Số nhỏ thứ hai là 1700.
∙Ta xét hàng trăm của hai số 2 342 và 2100: 3 > 1.
Số lớn nhất là 2 342. Số lớn thứ hai là số 2100.
Do đó 974 < 1700 < 2100 < 2342.
Vậy ta sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 974; 1700; 2100; 2342.
a) Bạn viết bài văn dài nhất là bạn Mai.
Bạn viết bài văn ngắn nhất là bạn Nam.
b) Những bạn viết bài văn dài hơn 2 000 từ là Mai và Rô-bốt.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 5: Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14, 15 Bài 49 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Số 10 viết dưới dạng số La Mã là X.
Số 12 viết dưới dạng số La Mã là XII.
Số 9 viết dưới dạng số La Mã là IX.
Vậy ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14, 15 Bài 49 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 49 Tiết 2 trang 15, 16
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 1:
a) Số?
Số
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
2
7
6
4
9805
8
0
5
6159
6
5
9
4971
4
9
1
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
– Làm tròn số 2 764 đến hàng trăm ta được số …..
– Làm tròn số 9 805 đến hàng trăm ta được số…..
– Làm tròn số 6 159 đến hàng trăm ta được số…..
– Làm tròn số 4 971 đến hàng trăm ta được số…..
Lời giải:
a)
Số
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
2764
2
7
6
4
9805
9
8
0
5
6159
6
1
5
9
4971
4
9
7
1
b)
– Làm tròn số 2 764 đến hàng trăm ta được số 2800.
Hàng đơn vị của 2764 là 4 < 5.
– Làm tròn số 9 805 đến hàng trăm ta được số 9800.
Hàng đơn vị của 9805 là 5 = 5.
– Làm tròn số 6 159 đến hàng trăm ta được số 6200.
Hàng đơn vị của 6159 là 9 > 5.
– Làm tròn số 4 971 đến hàng trăm ta được số 5000.
Hàng đơn vị của 4971 là 1 < 5.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Trong các số 5 084, 4 058, 4 850, 5 048, số lớn nhất là:
A. 5 084
B. 4 058
C. 4 850
D. 5048
b) Trong các số 5 084, 4058, 4 850, 5 048, số bé nhất là:
A. 5 084
B. 4 058
C. 4 850
D. 5048
Lời giải:
a) Trong các số 5 084, 4 058, 4 850, 5 048, số lớn nhất là 5 084
Ta xét hàng nghìn, 5 > 4 hai số lớn nhất là: 5 084, 5 048.
Ta xét hàng trăm, cả hai số có hàng trăm bằng 0.
Ta xét hàng đơn vị, 8 > 4. Số lớn nhất là số 5 084.
Chọn đáp án A.
b) Trong các số 5 084, 4058, 4 850, 5 048, số bé nhất là 4058.
Ta xét hàng nghìn, 5 > 4 hai số nhỏ nhất là: 4058, 4850.
Ta xét hàng trăm, 0 < 8. Vậy số nhỏ nhất là số 4058.
Chọn đáp án B.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 3: Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm. Mỗi thùng hàng dưới đây ghi một trong các số từ XVI đến XIX.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15, 16 Bài 49 Tiết 2 – Kết nối tri thức
Thùng hàng bị che khuất ghi số……..
Lời giải:
Các số từ XVI đến XIX là: XVI, XVII, XVIII, XIX.
Thùng hàng bị che khuất ghi số XVIII.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho dãy số: 1 145, 1514, 1541, 1451. Mỗi lần đổi chỗ, ta được quyền đổi chỗ hai số trong dãy số đó. Để nhận được dãy số với các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, ta cần đổi chỗ ít nhất …………. lần.
Lời giải:
Ta sắp xếp dãy số theo tứ tự từ bé đến lớn như sau: 1145, 1451, 1514,1541.
Để sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần đổi vị trí của số 1451 cho số 1541.
Vậy ta chỉ cần đổi chỗ ít nhất 1 lần.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 49 Tiết 3 trang 16, 17
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 267 = 3 000 + … + 60 + 7
b) 9 043 = 9 000 + … + 3
c) 2 005 = 2 000 + …
d) 8 300 = 8 000 + …
Lời giải:
a) 3 267 = 3 000 + 200+ 60 + 7
b) 9 043 = 9 000 + 40+ 3
c) 2 005 = 2 000 + 5
d) 8 300 = 8 000 + 300
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
6
5
9
<
6
5
2
0
Để được phép so sánh đúng, những chữ số Nam có thể viết vào ô trống là:
b) Nam có tất cả …cách chọn chữ số phù hợp để viết vào ô trống
Lời giải:
a) Xét hàng nghìn: 6 = 6
Xét hàng trăm: 5 = 5
Xét hàng chục: để số bên trái nhỏ hơn số bên phải thì hàng chục của số bên trái là các số nhỏ hơn số 2.
Số có thể điền là: 0; 1.
b) Từ câu a, ta thấy Nam có thể có 2 cách để điền vào ô trống thích hợp.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bằng cách làm tròn số đến hàng trăm, ta nói đỉnh núi Pu Si Lung (Lai Châu) cao khoảng 3 100 m. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là độ cao của đỉnh núi đó?
A. 2 925 m
B. 3012 m.
C. 3049 m
D. 3 083 m
Lời giải:
– Số 2925 làm tròn đến hàng trăm là 2900 vì hàng chục là 2 < 5.
– Số 3012 làm tròn đến hàng trăm 3000 vì hàng chục là 1 < 5.
– Số 3049 làm tròn đến hàng trăm 3000 vì hàng chục là 4 < 5.
– Số 3083 làm tròn đến hàng trăm 3100 vì hàng chục là 8 > 5.
Chọn đáp án D.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nam di chuyển một que tính ở hình dưới đây để nhận được phép tính đúng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16, 17 Bài 49 Tiết 3 | Kết nối tri thức
Phép tính đúng là:…………………………..
Lời giải:
Ta có: 4 + 6 = 10
Ta di chuyển như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16, 17 Bài 49 Tiết 3 | Kết nối tri thức
Kết luận: Phép tính đúng là: IV + VI = X.
Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 50 Tiết 1 trang 18, 19
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:
a) 4 cm, 7cm và 10 cm.
b) 15 dm, 20 dm và 30 dm.
c) 9 dm, 9 dm và 9 dm.
Lời giải:
a) Chu vi hình tam giác là:
4 + 7 + 10 = 21 (cm)
Đáp số: 21 cm
b) Chu vi hình tam giác là:
15 + 20 + 30 = 65 (dm)
Đáp số: 65 dm
c) Chu vi hình tam giác là:
9 + 9 + 9 = 27 (dm)
Đáp số: 27 dm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 20 dm, 30 dm, 20 dm và 30 dm.
Lời giải:
Chu vi hình tứ giác là:
20 + 30 + 20 + 30 = 100 (dm)
Đáp số: 100 dm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Để làm đồ chơi, Rô-bốt cắt các miếng bìa có kích thước như hình dưới đây:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19 Bài 50 Tiết 1 | Kết nối tri thức
a) Chu vi của miếng bìa hình tam giác là:
A. 45 cm
B. 40 cm
C. 42 cm
b) Chu vi của miếng bìa hình tứ giác là:
A. 80 cm
B. 85 cm
C. 90 cm
Lời giải:
a) Chu vi của miếng bìa hình tam giác là:
15 + 15 + 12 = 42 (cm)
Đáp số: 42 cm
Chọn đáp án C
b) Chu vi của miếng bìa hình tứ giác là:
30 + 30 + 20 + 15 = 85 (cm)
Đáp số: 85 cm
Chọn đáp án B
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 4: Tô màu đỏ vào hình có chu vi lớn nhất, màu xanh vào hình có chu vi bé nhất.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19 Bài 50 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Chu vi hình tam giác là: 7 + 7 + 7 = 21 cm
Chu vi hình tứ giác thứ nhất là: 3+ 4 + 5 + 6 = 18 cm
Chu vi tứ giác hình thứ hai là: 4 + 4 + 4 + 7 = 19 cm
Hình có chu vi lớn nhất là:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19 Bài 50 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Hình có chu vi bé nhất là:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19 Bài 50 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 50 Tiết 2 trang 20
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 20 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Cạnh hình vuông
9 cm
5 dm
8 m
10 dm
Chu vi hình vuông
36 cm
Lời giải:
Chu vi hình vuông= (độ dài một cạnh) × 4
5 × 4 = 20 (dm)
8 × 4 = 32 (dm)
10 × 4 = 40 (dm)
Ta điền được bảng như sau:
Cạnh hình vuông
9 cm
5 dm
8 m
10 dm
Chu vi hình vuông
36 cm
20 dm
32 m
40 dm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 20 Bài 2: Tính chu vi hình chữ nhật có:
a) Chiều dài 7 cm, chiều rộng 3 cm.
b) Chiều dài 6 m, chiều rộng 3 m.
Lời giải:
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(7 + 3) × 2 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm
b) Chu vi hình chữ nhật là:
(6 + 3) × 2 = 18 (m)
Đáp số: 20 m
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 20 Bài 3: Bạn Nam dùng các que tính để xếp thành một hình chữ nhật. Biết chiều dài được xếp bởi 5 que tính và chiều rộng được xếp bởi 3 que tính.
a) Để vừa đủ que tính xếp thành hình chữ nhật như trên, bạn Nam cần bao nhiêu que tính?
b) Có thể dùng hết số que tính trên để xếp thành một hình vuông được không? Nếu có, em hãy tính xem mỗi cạnh hình vuông được xếp bởi mấy que tính.
Lời giải:
a) Một hình chữ nhật có 2 cạnh chiều dài và 2 cạnh chiều rộng
Bạn Nam cần số que tính để xếp các cạnh chiều dài của hình chữ nhật là:
5 × 2=10 (que)
Bạn Nam cần số que tính để xếp các cạnh chiều rộng của hình chữ nhật là:
3 × 2 = 6 (que)
Bạn Nam cần số que tính để xếp hình chữ nhật là:
10 + 6 = 16 (que)
b) Vì một hình vuông có 4 cạnh nên ta lấy số que tính chia cho 4 để tìm số que của mỗi cạnh
Số que tính ở mỗi cạnh là:
16 : 4 = 4 (que)
Đáp số:
a) 16 que.
b) 4 que.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 50 Tiết 3 trang 21, 22
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 21 Bài 1: Nối hình với số đo là chu vi của hình đó
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 21, 22 Bài 50 Tiết 3 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Chu vi hình chữ nhật là:
(3+6) × 2 = 18 (cm)
Chu vi hình vuông là:
8 × 4= 32 (cm)
Chu vi hình thang là:
3 + 4 + 5 + 7 = 19 (cm)
Ta nối được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 21, 22 Bài 50 Tiết 3 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 2: Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt sử dụng một đoạn dây vừa đủ để trang trí viền của bức tranh hình chữ nhật có chiều dài 12 dm và chiều rộng 80 cm. Tính độ dài của đoạn dây mà Rô-bốt đã dùng.
Nam đã giải như sau:
Bài giải
Độ dài đoạn dây Rô-bốt đã dùng là:
(12 + 80) × 2 = 184 (cm)
Đáp số: 184 cm.
Theo em, Nam tính đúng hay sai?
Trả lời:………..
Lời giải:
Nam tính sai vì chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo. Nam phải đổi
12 dm = 120 cm rồi mới tính:
Độ dài đoạn dây Rô-bốt đã dùng là
(120 + 80) × 2 = 400 (cm)
Đáp số: 400 cm.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 3: Cô Hương làm một hàng rào quanh vườn hoa có dạng hình chữ nhật với chiều dài 8 m và chiều rộng 4 m. Cô có để lối vào 1 m (như hình vẽ). Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 21, 22 Bài 50 Tiết 3 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Chu vi vườn hoa là:
(8 + 4) × 2 = 24 (m)
Hàng rào dài số mét là:
24 – 1 = 23 (m)
Đáp số : 23 m
Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 51 Tiết 1 trang 23, 24
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 1: Cho hai hình tứ giác ABCD và ABEG (như hình vẽ). Tô màu vào hình tứ giác có diện tích bé hơn.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Hình tứ giác AGEB nằm trong hình tứ giác ADCB nên hình tứ giác AGEB nhỏ hơn hình tứ giác ADCB.
Ta tô màu được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 2:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình A gồm ………. ô vuông.
Hình B gồm ………. ô vuông.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.
A. Diện tích hình A lớn hơn.
B. Diện tích hình B lớn hơn.
C. Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Lời giải:
a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình A gồm 31 ô vuông
Hình B gồm 23 ô vuông
b, Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.
Ta coi mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.
Diện tích hình A là:
31 × 1 = 31 (cm2)
Diện tích hình B là:
23 × 1 = 23 (cm2)
Vậy diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
Vậy ta khoanh vào đáp án A.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 3: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức
A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.
B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N.
C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N.
Lời giải:
Hình M có diện tích bằng 6 ô vuông.
Hình N có diện tích bằng 6 ô vuông.
A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức
B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N. Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức
C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N. Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Hình chú vịt gồm bao nhiêu ô vuông?
A. 10 ô vuông
B. 12 ô vuông
C. 11 ô vuông
Lời giải:
Hình chú vịt gồm 11 ô vuông.
Chọn đáp án C.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 51 Tiết 2 trang 24, 25
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Đọc
Viết
Ba mươi lăm xăng-ti-mét vuông
35 cm2
Ba nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông
8 407 cm2
9 056 cm2
Lời giải:
Đọc
Viết
Ba mươi lăm xăng-ti-mét vuông
35 cm2
Ba nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông
3 004 cm2
Tám nghìn bốn trăm linh bảy xăng-ti-mét vuông
8 407 cm2
Chín nghìn không trăm năm mươi sáu xăng-ti-mét vuông
9 056 cm2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24, 25 Bài 51 Tiết 2 | Kết nối tri thức
a) Hình A gồm ……….. ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng ……….. cm2 .
b) Hình B gồm ……….. ô vuông 1 cm2. Diện tích hình B bằng ……….. cm2 .
Lời giải:
a) Hình A gồm 31 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng 31 cm2 .
b) Hình B gồm 23 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình B bằng 23 cm2 .
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 3: Tính (theo mẫu).
Mẫu: 23 cm2 + 7 cm2 = 40 cm2
40 cm2 : 8 = 5 cm2
a) 537 cm2 + 638 cm2 = ………………………. cm2
2 385 cm2 – 917 cm2 = …………………….. cm2
b) 219 cm2 × 4 = ……………………. cm2
525 cm2 : 5 = …………………….. cm2
Lời giải:
a) 537 cm2 + 638 cm2 = 1 175 cm2
2 385 cm2 – 917 cm2 = 1 468 cm2
b) 219 cm2 × 4 = 876 cm2
525 cm2 : 5 = 105 cm2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 4: Tờ giấy màu đỏ có diện tích là 950 cm2. Tờ giấy màu vàng có diện tích là 670 cm2. Hỏi diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Lời giải:
Diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích giấy màu đỏ là:
950 – 670 = 280 (cm2)
Đáp số: 280 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hai bạn kiến đen đang sơn lại một mặt bên của rô-bốt rùa (như hình vẽ). Các bạn sơn các ô xen kẽ hai màu xanh và trắng, mỗi ô có diện tích 1 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24, 25 Bài 51 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Vậy một mặt bên của rô-bốt rùa sẽ có ……….. cm2 được sơn màu xanh và …………. cm2 được sơn màu trắng.
Lời giải:
Vì một mặt bên của rô-bốt rùa có 10 ô màu xanh và 10 ô màu trắng.
Vậy một mặt bên của rô-bốt rùa sẽ có 10 cm2 được sơn màu xanh và 10 cm2 được sơn màu trắng.
Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 52 Tiết 1 trang 26, 27
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 1:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27 Bài 52 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Hình chữ nhật
ABCD
DCEG
ABEG
Chiều dài
9 cm
Chiều rộng
2 cm
Diện tích
9 × 2 = 18 (cm2)
Lời giải:
∙Hình chữ nhật DGEF có: chiều dài: 9 cm; chiều rộng: 5 cm.
Diện tích hình chữ nhật DCEG là:
9 × 5 = 45 (cm2)
∙Hình chữ nhật ABEG có: chiều dài: 9 cm; chiều rộng: 2 + 5 = 7 (cm).
Diện tích hình chữ nhật ABEG là:
9 × 7 = 63 (cm2)
Vậy ta điền được bảng như sau:
Hình chữ nhật
ABCD
DCEG
ABEG
Chiều dài
9 cm
9 cm
9 cm
Chiều rộng
2 cm
5 cm
7 cm
Diện tích
9 × 2 = 18 (cm2)
9 × 5 = 45 (cm2)
9 × 7 = 63 (cm2)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 2: Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng là 8 cm, chiều dài 17 cm. Tính diện tích tấm gỗ đó.
Lời giải:
Diện tích tấm gỗ hình chữ nhật là:
17 × 8 = 136 (cm2)
Đáp số: 136 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27 Bài 52 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Bu-ra-ti-nô bẻ miếng kẹo sô-cô-la thành bốn phần rồi chia cho bốn bạn như hình vẽ.
a) Phần kẹo mỗi bạn nhận được là:
Dế mèn: ……… cm2, rô-bốt: ……… cm2, gà: ………. cm2, Bu-ra-ti-nô: ……….. cm2.
b) Nếu chia đều thì mỗi bạn nhận được phần kẹo là ……… cm2.
Lời giải:
a) Vì phần kẹo mỗi bạn nhận được tương ứng với số ô vuông là: Dế mèn: 14 ô vuông, rô-bốt: 14 ô vuông, gà: 18 ô vuông, Bu-ra-ti-nô: 18 ô vuông.
Vậy phần kẹo mỗi bạn nhận được là:
Dế mèn: 14 cm2, rô-bốt: 14 cm2, gà: 18 cm2, Bu-ra-ti-nô: 18 cm2.
b) Chia đều miếng kẹo thì mỗi bạn được số kẹo là:
64 : 4 = 16 (miếng)
Vì miếng kẹo sô-cô-la có 64 ô vuông. Chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn sẽ nhận được 16 ô vuông.
Vậy nếu chia đều thì mỗi bạn nhận được phần kẹo là 16 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 4: Tô màu hình chữ nhật có diện tích là 8 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27 Bài 52 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Ta có: 8 = 4 × 2 = 8 × 1.
Mà trong hình vuông ở đề bài có độ dài một cạnh bằng 6 ô vuông.
Do đó hình chữ nhật cần tô màu có chiều dài là 4 vuông, chiều rộng là 2 ô vuông.
Vậy ta tô màu hình chữ nhật có diện tích là 8 cm2 như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27 Bài 52 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 52 Tiết 2 trang 28, 29
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Cạnh hình vuông
6 cm
7 cm
4 cm
Chu vi hình vuông
6 × 4 = 24 (cm)
Diện tích hình vuông
6 × 6 = 36 (cm2)
Lời giải:
Cạnh hình vuông
6 cm
7 cm
4 cm
Chu vi hình vuông
6 × 4 = 24 (cm)
7 × 4 = 28 (cm)
4 × 4 = 16 (cm)
Diện tích hình vuông
6 × 6 = 36 (cm2)
7 × 7 = 49 (cm2)
4 × 4 = 16 (cm2)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài 2: Có một tờ giấy hình vuông cạnh 9 cm.
a) Tính diện tích tờ giấy hình vuông đó.
b) Nếu cắt đi một hình vuông có cạnh 4 cm của tờ giấy đó thì diện tích phần còn lại của tờ giấy là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Lời giải:
a)Diện tích tờ giấy hình vuông đó là:
9 × 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2.
b) Diện tích tờ giấy bị cắt đi là:
4 × 4 = 16 (cm2)
Diện tích phần còn lại của tờ giấy là:
81 – 16 = 65 (cm2)
Đáp số: 65 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài 3: Ghép bốn tấm bìa trong hình bên được một hình vuông. Tính diện tích của hình vuông đó.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28, 29 Bài 52 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Diện tích 1 ô vuông là:
1 × 1 = 1 (cm2)
Hình vuông lớn được ghép bởi số hình vuông nhỏ là:
6 + 6 + 6 + 7 = 25 (ô vuông)
Diện tích hình vuông được ghép bởi các hình là:
25 × 1 = 25 (cm2)
Đáp số: 25 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29 Bài 4: Một miếng gỗ hình vuông có cạnh 10 cm. Bác Chiến đục bỏ một hình vuông ở giữa có cạnh 6 cm. Phần gỗ còn lại có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28, 29 Bài 52 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Diện tích miếng gỗ hình vuông là:
10 × 10 = 100 (cm2)
Diện tích miếng gỗ bị đục là:
6 × 6 = 36 (cm2)
Diện tích phần gỗ còn lại là:
100 – 36 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 52 Tiết 3 trang 29, 30, 31
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29 Bài 1: Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP (có kích thước như trên hình bên).
a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP.
b) Tính diện tích hình H.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Bài 52 Tiết 3 | Kết nối tri thức
Lời giải:
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
9 × 9 = 81 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 × 8 = 160 (cm2)
b) Diện tích hình H là:
81 + 160 = 241 (cm2)
Đáp số: a) 81 cm2 và 160 cm2;
b) 241 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 2: Trong vương quốc mối có căn phòng của mối thợ, mối chúa và mối lính lần lượt là ba căn phòng A, B, C như hình dưới đây.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Bài 52 Tiết 3 | Kết nối tri thức
a) Số?
Căn phòng
A
B
C
Chu vi (cm)
Diện tích (cm2)
b) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
Căn phòng có diện tích lớn nhất là căn phòng …………
Lời giải:
a) Số?
Căn phòng
A
B
C
Chu vi (cm)
(8+4) × 2= 24 (cm)
6 × 4 = 24 (cm)
(7+5) × 2 = 24 (cm)
Diện tích (cm2)
8 × 4 = 32 (cm2)
6 × 6 = 36 (cm2)
7 × 5 = 35 (cm2)
b) Ta có 32 < 35 < 36.
Do đó căn phòng C có diện tích lớn nhất.
Vậy căn phòng có diện tích lớn nhất là căn phòng của mối chúa.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 3: Một tấm bìa cứng hình vuông có cạnh 10 cm. Bạn An cắt ra thành 4 hình tam giác nhỏ bằng nhau.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Bài 52 Tiết 3 | Kết nối tri thức
a) Tính diện tích tấm bìa cứng ban đầu.
b) Tính diện tích một hình tam giác nhỏ.
Lời giải:
a)Diện tích tấm bìa cứng ban đầu là:
10 × 10 = 100 (cm2)
b) Diện tích một hình tam giác nhỏ là:
100 : 4 = 25 (cm2)
Đáp số: a) 100 cm2;
b) 25 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ một tấm kính lớn (như hình vẽ bên)người ta cắt ra thành 4 tấm kính hình chữ nhật, mỗi tấm có chiều dài 90 cm, chiều rộng 10 cm.
Phần kính còn lại có diện tích là ………. cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Bài 52 Tiết 3 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Diện tích tấm kính lớn là:
95×40 = 3 800 (cm2)
Diện tích một tấm kính được cắt ra là:
90 × 10 = 900 (cm2)
Diện tích ba tấm kính được cắt ra là:
900×4 = 3 600 (cm2)
Diện tích phần kính còn lại là:
3 800 – 3 600 = 200 (cm2)
Đáp số: 150 cm2.
Kết luận: Phần kính còn lại có diện tích là 150 cm2.
Bài 53: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 53 Tiết 1 trang 32, 33
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Cạnh hình vuông
15 cm
9 cm
……. cm
10 dm
Chu vi hình vuông
60 cm
……. cm
36 cm
……. dm
Lời giải:
Chu vi hình vuông = (độ dài một cạnh) × 4
Độ dài cạnh của hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
Cạnh hình vuông
15 cm
9 cm
9 cm
10 dm
Chu vi hình vuông
60 cm
36 cm
36 cm
40 dm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 2:
a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 5 cm.
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 20 cm.
Lời giải:
a) Đổi: 3 dm = 30 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(30 + 5) × 2 = 70 (cm)
Đáp số: 70 cm
b) Đổi: 4 dm = 40 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(40 + 20) × 2 = 120 (cm)
Đáp số: 120 cm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 3: Một tấm thảm trải nhà có dạng hình vuông cạnh 50 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 tấm thảm như thế.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32, 33 Bài 53 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Chiều dài tấm thảm trải nhà có dạng hình vuông là:
50 × 4 = 200 (cm)
Chu vi hình vuông ghép bởi 4 tấm thảm là:
200 × 4 = 800 (cm)
Đáp số: 800 cm.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 33 Bài 4: Cô Hoa rào các mảnh đất để trồng hoa hồng, hoa cúc và hoa mẫu đơn. Biết rằng hai cọc cạnh nhau cách nhau 1m (như hình vẽ). Mảnh đất trồng hoa hồng có hàng rào dài nhất và mảnh đất trồng hoa cúc có hàng rào ngắn nhất.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32, 33 Bài 53 Tiết 1 | Kết nối tri thức
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mảnh đất A có hàng rào dài ………. m, mảnh đất B có hàng rào dài ……… m, mảnh đất C có hàng rào dài ……….. m.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mảnh đất trồng hoa mẫu đơn là:
A. Mảnh đất A
B. Mảnh đất B
C. Mảnh đất C
Lời giải:
+) Vườn A
Chiều dài hàng rào vườn hoa A là:
1 × 4 = 4 (m)
Chiều rộng hàng rào vườn hoa A là:
1 × 3 = 3 (m)
Chu vi hàng rào vườn hoa A là:
(4 + 3) × 2 = 14 (m)
+) Vườn B
Chiều dài hàng rào vườn hoa là:
1 × 5 = 5 (m)
Chiều rộng hàng rào vườn hoa là
1 × 4 = 4 (m)
Chu vi hàng rào vườn hoa là:
(4 + 5) × 2 = 18 (m)
+) Vườn C
Độ dài một cạnh của hàng rào là:
1× 4 = 4 (m)
Chu vi hàng rào vườn hoa là:
4 × 4 = 16 (m)
a)Mảnh đất A có hàng rào dài 4 m, mảnh đất B có hàng rào dài 5 m, mảnh đất C có hàng rào dài 4 m.
b) Mảnh đất trồng hoa mẫu đơn là mảnh đất C.
Khoanh vào C.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 53 Tiết 2 trang 34
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 34 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Diện tích hình vuông có cạnh 7 cm là:
A. 28 cm2
B. 49 cm2
C. 35 cm2
b) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm là:
A. 32 cm2
B. 26 cm2
C. 40 cm2
Lời giải:
a) Diện tích hình vuông là:
7 × 7 = 49 (cm2).
Đáp số: 49 cm2.
Chọn đáp án B.
b) Diện tích hình chữ nhật là:
8 × 5 = 40 (cm2).
Đáp số: 40 cm2.
Chọn đáp án C.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 34 Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Lời giải:
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
7 × 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 × 7 = 98 (cm2)
Đáp số: 98 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 34 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ba hình A, B, C được vẽ trên giấy kẻ ô vuông. Biết mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 34 Bài 53 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Hình A có diện tích là …………….
Hình B có diện tích là …………….
Hình C có diện tích là …………….
Hai hình có diện tích bằng nhau là ………………………………………………………
Lời giải:
Hình A có diện tích là:
1 × 18 = 18 (cm2)
Hình B có diện tích là:
1 × 18 = 18 (cm2)
Hình C có diện tích là:
1 × 16 = 16 (cm2).
Kết luận:
Hình A có diện tích là 18 cm2.
Hình B có diện tích là 18 cm2.
Hình C có diện tích là 16 cm2.
Hai hình có diện tích bằng nhau là hình A vàhình B.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 34 Bài 4: Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 24 cm. Tính diện tích của chiếc bánh đó.
Lời giải:
Độ dài một cạnh của chiếc bánh là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của chiếc bánh là:
6 × 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 53 Tiết 3 trang 35
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 35 Bài 1: Người ta sử dụng 9 nan gỗ để ghép thành một tấm phản. Mỗi nan gỗ có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 7 cm và chiều dài 130 cm. Hỏi diện tích tấm phản là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (bỏ qua khoảng hở giữa các nan gỗ)?
Lời giải:
Diện tích một nan gỗ hình chữ nhật là:
130 × 7 = 910 (cm2)
Diện tích tấm phản là:
910 × 9 = 8 190 (cm2)
Đáp số: 8 190 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 35 Bài 2: Hình M gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DEGH (như hình vẽ).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 35 Bài 53 Tiết 3 | Kết nối tri thức
a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình M.
b) Tính diện tích hình M.
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
7 × 4 = 28 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DEGH là:
10 × 5 = 50 (cm2)
Diện tích hình M là:
28 + 50 = 78 (cm2)
Đáp số: a) 28 cm2 và 50 cm2;
b) 78 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 35 Bài 3: Mai, Nam và Việt cắt được ba mảnh giấy có kích thước như hình vẽ dưới đây. Biết mảnh giấy Việt cắt được có chu vi bằng mảnh giấy Nam cắt được nhưng có diện tích bé hơn.
Tô màu vàng vào mảnh giấy Việt cắt được, màu xanh vào mảnh giấy Nam cắt được và màu đỏ vào mảnh giấy Mai cắt được.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 35 Bài 53 Tiết 3 | Kết nối tri thức
Lời giải:
+) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 10 cm và chiều rộng 8 cm là:
(10 + 8) × 2 = 36 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
10 × 8 = 80 (cm2)
+) Chu vi hình chữ nhật xanh có chiều dài 9 cm và chiều rộng 8 cm:
(9 + 8) × 2 = 34 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
9 × 8 = 28 (cm2)
+) Chu vi hình vuông có chiều dài 9 cm và chiều rộng 9 cm là:
9 × 4 = 36 (cm)
Diện tích hình vuông là:
9 × 9 = 81 (cm2)
Nhận thấy hình chữ nhật có chiều dài 10 cm và chiều rộng 8 cm và hình vuông có cạnh bằng 9 cm có chu vi bằng nhau, diện tích hình chữ nhật có chiều dài 10 cm và chiều rộng 8 cm bé hơn.
Vậy ta tô màu như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 35 Bài 53 Tiết 3 | Kết nối tri thức
Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 54 Tiết 1 trang 37, 38
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37 Bài 1: Tính.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37 Bài 3: Nhà bác Vân có hai vườn trồng cà phê. Vườn thứ nhất thu hoạch được 5 500 kg cà phê. Vườn thứ hai thu hoạch được nhiều hơn vườn thứ nhất 1 500 kg cà phê. Hỏi vườn thứ hai thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Vườn thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam cà phê là:
5 500 + 1 500 = 7 000 (kg)
Đáp số: 7 000 kg
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 4: Tính rồi tô màu mảnh giấy ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 4535 + 3650. Ta tô màu được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 54 Tiết 2 trang 39
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 2 000 + 3 000 =?
Nhẩm: 2 nghìn + 3 nghìn = 5 nghìn
2 000 + 3 000 = 5 000
a) 1 000 + 6 000 = ……………
b) 2 000 + 5 000 = ……………
c) 4 000 + 3 000 = ……………
d) 3 000 + 7 000 = ……………
Lời giải:
a) 1 000 + 6 000 = …………..
1 nghìn + 6 nghìn = 7 nghìn
1 000 + 6 000 = 7 000
b) 2 000 + 5 000 = …………..
2 nghìn + 5 nghìn = 7 nghìn
2 000 + 5 000 = 7 000
c) 4 000 + 3 000 = ……………
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
4 000 + 3 000 = 7 000
d) 3 000 + 7 000 = …………….
3 nghìn + 7 nghìn = 10 nghìn
3 000 + 7 000 = 10 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
Mẫu: 3 200 + 400 = ?
Nhẩm: 2 trăm + 4 trăm = 6 trăm
3 nghìn 2 trăm + 4 trăm = 3 nghìn 6 trăm
3 200 + 400 = 3 600
a) 2 500 + 300 = …………….
b) 5 300 + 500 = …………….
c) 3 600 + 100 = …………….
d) 7 200 + 700 = …………….
Lời giải:
a) 2 500 + 300 = …………….
5 trăm + 3 trăm = 8 trăm
2 nghìn 5 trăm + 3 trăm = 2 nghìn 8 trăm
2 500 + 300 = 2 800
b) 5 300 + 500 = …………….
3 trăm + 5 trăm = 8 trăm
5 nghìn 3 trăm + 3 trăm = 5 nghìn 8 trăm
5 300 + 500 = 5 800
c) 3 600 + 100 = …………….
6 trăm + 1 trăm = 7 trăm
3 nghìn 6 trăm + 1 trăm = 3 nghìn 7 trăm
3 600 + 100 = 3 700
d) 7 200 + 700 = …………….
2 trăm + 7 trăm = 9 trăm
7 nghìn 2 trăm + 7 trăm = 7 nghìn 9 trăm
7 200 + 700 = 7 900
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.
Chim chích choè làm tổ trên cây ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Vậy chim chích choè làm tổ trên cây ……………..
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 54 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Lời giải:
3 000 + 5 000 = 8 000
2 800 + 4 000 = 6 800
7 200 + 600 = 7 800
So sánh các kết quả trên, ta được: 6 800 < 7 800 < 8 000.
Do đó số lớn nhất là 8 000.
Vậy chim chích choè làm tổ trên cây đa.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 4: Để phản công quân xâm lược, tướng quân chia quân lính làm hai cánh quân. Cánh quân thứ nhất có 3 700 quân lính, cánh quân thứ hai có nhiều hơn cánh quân thứ nhất 800 quân lính. Hỏi tướng quân đã huy động tất cả bao nhiêu quân lính cho đợt phản công?
Lời giải:
Cánh quân thứ hai có số quân lính là:
3 700 + 800 = 4 500 (quân lính)
Tướng quân đã huy động tất cả số quân lính cho đợt phản công là:
4 500 + 3 700 = 8 200 (quân lính)
Đáp số: 8 200 quân lính.
Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 55 Tiết 1 trang 40, 41
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40 Bài 1: Tính.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40 Bài 2: Đặt rồi tính.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40 Bài 3: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Ta nối được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41 Bài 4: Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất Việt Nam với độ cao 3 143 m so với mực nước biển. Đỉnh Tây Côn Lĩnh cao 2 427 m so với mực nước biển. Hỏi đỉnh Phan-xi-păng cao hơn đỉnh Tây Côn Lĩnh bao nhiêu mét?
Lời giải:
Đỉnh Phan-xi-păng cao hơn đỉnh Tây Côn Lĩnh là:
3 143 – 2 427 = 716 (m)
Đáp số: 716 m
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 55 Tiết 2 trang 41, 42
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 6 000 – 2 000 = ?
Nhẩm: 6 nghìn – 2 nghìn = 4 nghìn
6 000 – 2 000 = 4 000
a) 5 000 – 3 000 = ………….
b) 9 000 – 6 000 = ………….
c) 8 000 – 4 000 = ………….
d) 10 000 – 7 000 = ………….
Lời giải:
a) 5 000 – 3 000 = ………….
5 nghìn – 3 nghìn = 2 nghìn
5 000 – 3 000 = 2 000
b) 9 000 – 6 000 = ………….
9 nghìn – 6 nghìn = 3 nghìn
9 000 – 6 000 = 3 000
c) 8 000 – 4 000 = ………….
8 nghìn – 4 nghìn = 4 nghìn
8 000 – 4 000 = 4 000
d) 10 000 – 7 000 = ………….
10 nghìn – 7 nghìn = 3 nghìn
10 000 – 7 000 = 3 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu 1: 6 800 – 400 = ?
Nhẩm: 8 trăm – 4 trăm = 4 trăm
6 nghìn 8 trăm – 4 trăm = 6 nghìn 4 trăm
6 800 – 400 = 6 400
Mẫu 2: 7 800 – 5 000 = ?
Nhẩm: 7 nghìn – 5 nghìn = 2 nghìn
7 nghìn 8 trăm – 5 nghìn = 2 nghìn 8 trăm
7 800 – 5 000 = 2 800
a) 3 700 – 500 = ………….
b) 7 800 – 700 = ………….
c) 4 200 – 3 000 = …………..
d) 5 300 – 2 000 = ………….
Lời giải:
a) 3 700 – 500 = ………….
7 trăm – 5 trăm = 2 trăm
3 nghìn 7 trăm – 5 tr ăm = 3 nghìn 2 trăm
3 700 – 500 = 3 200
b) 7 800 – 700 = ………….
8 trăm – 7 trăm = 1 trăm
7 nghìn 8 trăm – 7 tr ăm = 7 nghìn 1 trăm
7 800 – 700 = 7 100
c) 4 200 – 3 000 = …………..
4 nghìn – 3 nghìn = 1 nghìn
4 nghìn 2 trăm – 3 nghìn = 1 nghìn 2 trăm
4 200 – 3 000 = 1 200
d) 5 300 – 2 000 = ………….
5 nghìn – 2 nghìn = 3 nghìn
5 nghìn 3 trăm – 2 nghìn = 3 nghìn 3 trăm
5 300 – 2 000 = 3 300
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 42 Bài 3: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41, 42 Bài 55 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Lời giải:
Đặt tính rồi tính
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41, 42 Bài 55 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41, 42 Bài 55 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 42 Bài 4: Trong năm học này, một trường đại học có 5 250 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 300 sinh viên tốt nghiệp ra trường và đầu năm học mới có 1 500 sinh viên mới nhập học. Hỏi trong năm học mới, trường đại học đó có bao nhiêu sinh viên?
Lời giải:
Đến cuối năm học trường đại học có số sinh viên là:
5 250 – 1 300 = 3 950 (sinh viên)
Trong năm học mới, trường đại học đó có số sinh viên là:
3 950 + 1 500 = 5 450 (sinh viên)
Đáp số: 5 450 sinh viên.
Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với một số có một chữ số
Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Bài 58: Luyện tập chung
Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100000
Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100000
Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn
Bài 62: Luyện tập chung
Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100000
Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100000
Bài 65: Luyện tập chung
Bài 66: Xem đồng hồ. Tháng – năm
Bài 67: Thực hành xem đồng hồ, xem lịch
Bài 68: Tiền Việt Nam
Bài 69: Luyện tập chung
Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Bài 72: Luyện tập chung
Bài 73: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu
Bài 74: Khả năng xảy ra của một sự kiện
Bài 75: Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, ghi chép số liệu, đọc bảng số liệu
Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10000, 100000
Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000
Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000
Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường
Bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện
Bài 81: Ôn tập chung
Trên đây Sĩ Tử đã gửi tới Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức 2024/25. Comment ngay ý kiến nhé!
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR