Cùng Sĩ Tử tìm Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Kết nối tri thức 2024/25 trong bài viết dưới đây nhé!
Bài 38: Nhân với số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 38 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 1: Đặt tính rồi tính
12 305 × 4
…………….
…………….
…………….
20 318 × 5
…………….
…………….
…………….
391 507 × 2
…………….
…………….
…………….
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 2: Đ, S?
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 3: Người ta sử dụng 2 xe bồn chở nước để rửa đường và tưới cây. Biết mỗi xe bồn chở 20 000 l nước. Hỏi cả hai xe bồn chở bao nhiêu lít nước?
Lời giải
Cả hai xe bồn chở được số lít nước là:
20 000 × 2 = 40 000 (lít)
Đáp số: 40 000 lít nước
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bác Dương mua 6 bình nước, mỗi bình nước có giá 60 000 đồng. Biết phí giao hàng là 30 000 đồng. Hỏi bác Dương phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
A. 360 000 đồng B. 390 000 đồng C. 420 000 đồng
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Bác Dương mua 6 bình nước hết số tiền là:
60 000 × 6 = 360 000 (đồng)
Tính cả phí ship thì Bác Dương phải trả tất cả số tiền là:
360 000 + 30 000 = 390 000 (đồng)
Đáp số: 390 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 38 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
16 015 × 4
…………….
…………….
…………….
71 206 × 5
…………….
…………….
…………….
191 832 × 2
…………….
…………….
…………….
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cô Hoa có 250 000 đồng. Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn, mỗi chiếc có giá 70 000 đồng. Hỏi cô Hoa còn lại bao nhiêu tiền?
A. 20 000 đồng B. 40 000 đồng C. 60 000 đồng
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn hết số tiền là:
70 000 × 3 = 210 000 (đồng)
Cô Hoa còn lại số tiền là:
250 000 – 210 000 = 40 000 (đồng)
Đáp số: 40 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 214 728 + 391 028 × 2
= ………………………..
= ……………………….
b) 920 312 – 18 021 × 5
= ………………………..
= ……………………….
Lời giải
a) 214 728 + 391 028 × 2
= 214 728 + 782 056
= 996 784
b) 920 312 – 18 021 × 5
= 920 312 – 90 105
= 830 207
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 4: Anh Khoai khắc số lên các đốt tre theo quy tắc: đốt tre thứ nhất khắc số 1, đốt tre thứ hai khắc số 2, đốt tre thứ ba khắc số 4 và cứ như vậy, số khắc ở đốt tre sau gấp đôi số khắc ở đốt tre trước đó. Biết rằng ở đốt tre thứ mười tám, anh Khoai khắc số 131 072. Hỏi anh Khoai khắc số bao nhiêu lên đốt tre thứ hai mươi?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Số khắc lên đốt tre thứ mười chín là:
131 072 × 2 = 262 144
Số khắc lên đốt tre thứ hai mươi là:
262 144 × 2 = 524 288
Đáp số: 524 288
Bài 39: Chia cho số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 6, 7 Bài 39 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 6
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 6 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
253 719 : 3
…………….
…………….
…………….
721 520 : 4
…………….
…………….
…………….
809 516 : 7
…………….
…………….
…………….
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 6 Bài 2:
a) Đ, S?
Bạn Việt thực hiện hai phép chia như sau:
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số
b) Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Với phép tính bạn Việt thực hiện sai, em hãy sửa lại cho đúng.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải
a)
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số
b) Với phép tính bạn Việt thực hiện sai, sửa lại:
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 7
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Bài 3: Bác Vân có 150 000 đồng. Sau khi mua 4 kg cam thì bác còn lại 30 000 đồng. Hỏi mỗi ki-lô-gam cam có giá bao nhiêu tiền?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Bác Vân mua 4 kg cam hết số tiền là:
150 000 – 30 000 = 120 000 (đồng)
Mỗi ki-lô-gam cam có giá tiền là:
120 000 : 4 = 30 000 (đồng)
Đáp số: 30 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Sóng vô tuyến được phát ra từ điểm A đi thẳng đến điểm B rồi quay ngược trở lại thẳng về điểm A và dừng lại. Biết rằng, sóng vô tuyến đã đi được 982 250 km. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu ki-lô-mét?
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số
A. 491 125 km B. 982 250 km C. 1 964 500 km
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Điểm A cách điểm B số ki-lô-mét là:
982 250 : 2 = 491 125 (km)
Đáp số: 491 125 km
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8, 9 Bài 39 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
382 820 : 5
…………….
…………….
…………….
301 537 : 4
…………….
…………….
…………….
281 972 : 6
…………….
…………….
…………….
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hai số có tổng và hiệu của chúng lần lượt là 23 400 và 3 400.
a) Số bé là:
A. 15 000 B. 13 400 C. 10 000 D. 3 400
b) Số lớn là:
A. 10 000 B. 13 400 C. 15 000 D. 23 400
Lời giải
a)
Đáp án đúng là: C
Số bé là:
(23 400 – 3 400) : 2 = 10 000
Đáp số: 10 000
b)
Đáp án đúng là: B
Số lớn là:
23 400 – 10 000 = 13 400
Đáp số: 13 400
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 3: Cứ 6 viên thuốc đóng được 1 vỉ thuốc. Hỏi 412 739 viên thuốc đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc như vậy và còn thừa mấy viên thuốc?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Lời giải
Ta có: 6 viên thuốc đóng được 1 vỉ thuốc.
Vậy:
412 739 : 6 = 68 789 (dư 5)
Vậy 412 739 viên thuốc đóng được nhiều nhất 68 789 vỉ thuốc và còn thừa 5 viên thuốc.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 9
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 9 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Có 300 000 kg hàng hoá. Người ta chia số hàng hoá đó thành ba phần bằng nhau rồi cho một phần lên chiếc tàu màu xanh, lượng hàng hoá còn lại được cho lên chiếc tàu màu trắng. Hỏi người ta đã cho bao nhiêu ki-lô-gam hàng hoá lên chiếc tàu màu trắng?
A. 100 000 kg B. 150 000 kg C. 200 000 kg
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số ki-lô-gam hàng hóa ở mỗi phần là:
300 000 : 3 = 100 000 (kg)
Số phần hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng là:
3 – 1 = 2 (phần)
Số ki-lô-gam hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng là:
100 000 × 2 = 200 000 (kg)
Đáp số: 200 000 (kg)
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 9 Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Thực hiện phép tính:
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số
So sánh các kết quả với 20 000 ta có:
19 200 < 20 000 < 21 400 < 21 800.
Vậy món quá Nam có thể mua là món quà C.
Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 40 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 1: Nối hai phép tính có cùng kết quả.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 × 9 = 9 × …..
c) 632 × 2 = ….. × 632
b) 8 × 12 = ….. × 8
d) 31 140 × 7 = 7 × …..
Lời giải
a) 6 × 9 = 9 × 6
c) 632 × 2 = 2 × 632
b) 8 × 12 = 12 × 8
d) 31 140 × 7 = 7 × 31 140
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng tính chất giao hoán để tìm kết quả của phép tính: 3 × 215
Ta có:
3 × 215 = 215 × …..
Đặt tính:
………….
………….
………….
Vậy: 3 × 215 = …………………………..
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Học sinh đứng xếp thành 12 hàng, mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng?
A. 20 học sinh B. 86 học sinh
C. 96 học sinh D. 168 học sinh
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số học sinh đứng xếp hàng là:
8 × 12 = 96 (học sinh)
Đáp số: 96 học sinh
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11, 12 Bài 40 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11 Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Mẫu: 4 × 3 × 2 = ?
Cách 1: 4 × 3 × 2 = (4 × 3) × 2 = 12 × 2 = 24
Cách 2: 4 × 3 × 2 = 4 × (3 × 2) = 4 × 6 = 24
a) 3 × 2 × 5 = ?
Cách 1: 3 × 2 × 5 = (3 × 2) × 5 = …………………….
Cách 2: 3 × 2 × 5 = 3 × (2 × 5) = ……………………
b) 8 × 3 × 2 = ?
Cách 1: 8 × 3 × 2 = ……………………….
Cách 2: 8 × 3 × 2 = ……………………….
c) 7 × 2 × 4 = ?
Cách 1: 7 × 2 × 4 = ………………………..
Cách 2: 7 × 2 × 4 = ………………………..
d) 5 × 3 × 3 = ?
Cách 1: 5 × 3 × 3 = …………………………….
Cách 2: 5 × 3 × 3 = …………………………….
Lời giải
a) 3 × 2 × 5 = ?
Cách 1: 3 × 2 × 5 = (3 × 2) × 5 = 6 × 5 = 30
Cách 2: 3 × 2 × 5 = 3 × (2 × 5) = 3 × 10 = 30
b) 8 × 3 × 2 = ?
Cách 1: 8 × 3 × 2 = (8 × 3) × 2 = 24 × 2 = 48
Cách 2: 8 × 3 × 2 = 8 × (3 × 2) = 8 × 6 = 48
c) 7 × 2 × 4 = ?
Cách 1: 7 × 2 × 4 = (7 × 2) × 4 = 14 × 4 = 56
Cách 2: 7 × 2 × 4 = 7 × (2 × 4) = 7 × 8 = 56
d) 5 × 3 × 3 = ?
Cách 1: 5 × 3 × 3 = (5 × 3) × 3 = 15 × 3 = 45
Cách 2: 5 × 3 × 3 = 5 × (3 × 3) = 5 × 9 = 45
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11 Bài 2: Tô cùng màu các đám mây ghi biểu thức có giá trị bằng nhau.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 3: Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua. Hỏi đội hoạt náo viên cầm tất cả bao nhiêu bông tua?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Đội náo viên có tổng số người là:
5 × 8 = 40 (người)
Đội náo viên cầm tất cả số bông tua là:
2 × 40 = 80 (bông tua)
Đáp số: 80 bông tua
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?
A. 12 × 9 B. 8 × 5 × 2 C. 4 × 3 × 8
b) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị bé nhất?
A. 12 × 9 B. 8 × 5 × 2 C. 4 × 3 × 8
Lời giải
a)
Đáp án đúng là: A
Ta có:
12 × 9 = 108
8 × 5 × 2 = 40 × 2 = 80
4 × 3 × 8 = 12 × 8 = 96
So sánh: 80 < 96 < 108
Vậy biểu thức A có giá trị lớn nhất, biểu thức B có giá trị bé nhất
b)
Đáp án đúng là: B
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12, 13 Bài 40 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 1: Số?
a
b
c
a × b
b × a
(a × b) × c
a × (b × c)
10
2
3
9
5
2
6
2
4
Lời giải
a
b
c
a × b
b × a
(a × b) × c
a × (b × c)
10
2
3
20
20
60
60
9
5
2
45
45
90
90
6
2
4
12
12
48
48
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 2: Biết 8 × 35 610 = 284 880 và 284 880 × 3 = 854 640. Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.
a) 35 610 × 8 = ………………………..
Giải thích: ……………………………………………………………………….
b) 3 × 284 880 = ………………………………….
Giải thích: ……………………………………………………………………….
c) 8 × 35 610 × 3 = ………………………………
Giải thích: ……………………………………………………………………….
d) 3 × 8 × 35 610 = ……………………………..
Giải thích: ……………………………………………………………………….
Lời giải
a) 35 610 × 8 = 284 880
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
b) 3 × 284 880 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
c) 8 × 35 610 × 3 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
d) 3 × 8 × 35 610 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 3:
a) Viết chữ cái thích hợp vào ô trống.
Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau:
A: 20 × 3 × 3 H: 6 × 20 × 5 N: 50 × 2 × 4 U: 2 × 25 × 4
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ô chữ nhận được ở câu a là: ……………………………………………………………………….
Lời giải
a) Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
b) Ô chữ nhận được ở câu a là: CHU VĂN AN
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 129 × ……. = 3 × 129
b) 3 × 25 = (……. + 20) × 3
c) (12 × 7) × 20 = 12 × (……. × 20)
d) 16 × 4 × 2 = 2 × …… = 8 × …….
Lời giải
a) 129 × 3 = 3 × 129
b) 3 × 25 = (5 + 20) × 3
c) (12 × 7) × 20 = 12 × (7 × 20)
d) 16 × 4 × 2 = 2 × 64 = 8 × 16
Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, …
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 14, 15 Bài 41 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 14
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 14 Bài 1: Tính nhẩm.
23 × 10 = …………………………………
381 × 1 000 = …………………………..
628 000 : 100 = …………………………
1 729 × 100 = ……………………………
4 810 : 10 = ………………………………
123 000 : 1 000 = ………………………
Lời giải
23 × 10 = 230
381 × 1 000 = 381 000
628 000 : 100 = 6 280
1 729 × 100 = 172 900
4 810 : 10 = 481
123 000 : 1 000 = 123
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 14 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chú Hải chạy 10 vòng quanh hồ. Biết mỗi vòng quanh hồ dài 350 m. Hỏi chú Hải đã chạy bao nhiêu mét vòng quanh hồ?
A. 3 500 m B. 35 000 m C. 350 000 m
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Chú Hải đã chạy số mét quanh hồ là:
350 × 10 = 3 500 (m)
Đáp số: 3 500 m
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 14 Bài 3: Học sinh xếp hàng đều nhau ở hai bên lối đi. Biết mỗi bên lối đi có 10 hàng và mỗi hàng đều có 6 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng?
Lời giải
Mỗi bên lối đi có số học sinh là:
6 × 10 = 60 (học sinh)
Có tất cả số học sinh đứng xếp hàng là:
60 × 2 = 120 (học sinh)
Đáp số: 120 học sinh
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Nam, Việt, Mai và Rô-bốt tham gia một cuộc thi chạy tiếp sức. Mỗi bạn cần chạy 100 m. Hỏi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét?
A. 40 m B. 400 m D. 4 000 m
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đoạn đường chạy tiếp sức dài số mét là:
100 × 4 = 400 (m)
Đáp số: 400 m
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15, 16 Bài 41 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Bài 1: Số?
Số bị chia
250
37 800
21 000
3 920
Số chia
10
100
17
279
Thương
1 000
10
1 000
100
Lời giải
Số bị chia
250
37 800
21 000
3 920
17 000
27 900
Số chia
10
100
21
392
17
279
Thương
25
378
1 000
10
1 000
100
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 400 kg = ……………… tạ
600 yến = …………….. tạ
12 000 kg = …………… tấn
b) 90 kg = …………….. yến
300 kg = ……………. tạ
10 000 kg = …………. tấn
Lời giải
a) 400 kg = 4 tạ
600 yến = 60 tạ
12 000 kg = 12 tấn
b) 90 kg = 9 yến
300 kg = 3 tạ
10 000 kg = 10 tấn
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 3 829 × 2 × 5 = …………………………………
b) 5 × 2 × 30 293 = ………………………………..
c) 2 × 326 × 5 = ……………………………………
d) 5 × 92 × 2 = ……………………………………..
Lời giải
a) 3 829 × 2 × 5 = 3 892 × (2 × 5) = 3 892 × 10 = 38 290
b) 5 × 2 × 30 293 = (5 × 2) × 30 293 = 10 × 30 293 = 302 930
c) 2 × 326 × 5 = (2 × 5) × 326 = 10 × 326 = 3 260
d) 5 × 92 × 2 = (5 × 2) × 92 = 10 × 92 = 920
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 16
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 16 Bài 4: Đoàn lạc đà có 15 con đang di chuyển trên sa mạc theo một hàng dọc. Người ta sử dụng các con lạc đà từ con thứ 3 đến con thứ 12 để chở hàng. Biết mỗi con lạc đà đó chở 150 kg hàng. Hỏi đoàn lạc đà chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Số con lạc đà dùng để chở hàng là:
12 – 3 + 1 = 10 (con)
Đoàn lạc đà chở tất cả số ki-lô-gam hàng là:
150 × 10 = 1 500 ( kg )
Đáp số: 1 500 kg hàng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 16 Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trên một đoạn dây đèn nháy dài 2 m, cứ 10 cm lại có một bóng đèn. Biết cả hai đầu đoạn dây đều có bóng đèn. Hỏi trên đoạn dây đó có bao nhiêu bóng đèn?
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, …
A. 19 bóng đèn B. 20 bóng đèn C. 21 bóng đèn D. 200 bóng đèn
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Đổi 2 m = 200 cm
Số bóng đèn trên đoạn dây là:
(200 : 10) + 1 = 21 (bóng đèn)
Đáp số: 21 bóng đèn
Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 17
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 17 Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu).
Mẫu: 26 × (5 + 4) = ?
Cách 1:
26 × (5 + 4) = 26 × 9
= 234
Cách 2:
26 × (5 + 4) = 26 × 5 + 26 × 4
= 130 + 104 = 234
a) 25 × (3 + 4) = ?
Cách 1:
…………………………………………..
…………………………………………..
Cách 2:
……………………………………………
……………………………………………
b) (15 + 9) × 8 = ?
Cách 1:
…………………………………………..
…………………………………………..
Cách 2:
……………………………………………
……………………………………………
Lời giải
a) 25 × (3 + 4) = ?
Cách 1:
25 × (3 + 4) = 25 × 7
= 175
Cách 2:
25 × (3 + 4) = 25 × 3 + 25 × 4
= 75 + 100 = 175
b) (15 + 9) × 8 = ?
Cách 1:
(15 + 9) × 8 = 24 ×8
= 192
Cách 2:
(15 + 9) × 8 = 15 × 8 + 9 × 8
= 120 + 72 = 192
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 17 Bài 2:
a) Tính giá trị của biểu thức với m = 4, n = 2, p = 7.
m × (n + p) = …………………………
(m + n) × p = …………………………
m × n + m × p = ………………………
m × p + n × p = ………………………
b) Đ, S ?
Trong câu a, ta có:
m × (n + p) = (m × n) + p
(m + n) × p = m + n × p
m × (n + p) = m × n + m × p
(m + n) × p = m × p + n × p
Lời giải
a) Với m = 4, n = 2, p = 7 thì:
m × (n + p) = 4 × (2 + 7) = 4 × 9 = 36
(m + n) × p = (4 + 2) × 7 = 6 × 7 = 42
m × n + m × p = 4 × 2 + 4 × 7 = 8 + 28 = 36
m × p + n × p = 4 × 7 + 2 × 7 = 28 + 14 = 42
b)Trong câu a, ta có:
m × (n + p) = (m × n) + p
S
(m + n) × p = m + n × p
S
m × (n + p) = m × n + m × p
Đ
(m + n) × p = m × p + n × p
Đ
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 18
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 18 Bài 3: Có 5 túi cam và 4 túi xoài, mỗi túi đều có 12 quả. Hỏi cả cam và xoài có bao nhiêu quả?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Số túi cam và túi xoài là:
5 + 4 = 9 (túi)
Số quả cam và xoài có tất cả là:
12 × 9 = 108 (quả)
Đáp số: 108 quả
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 18 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Với a = 50, b = 30, c = 20, giá trị của biểu thức 36 × (a + b + c) là: …………………
Lời giải
Với a = 50, b = 30, c = 20 thì:
36 × (a + b + c)
= 36 × (50 + 30 + 20)
= 36 × 100
= 3 600
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3 600.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 18, 19 Bài 42 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 18 Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu).
Mẫu: 34 × 8 + 4 × 2 = ?
Cách 1:
34 × 8 + 4 × 2 = 272 + 68
= 340
Cách 2:
34 × 8 + 4 × 2 = 34 × (8 + 2)
= 34 × 10
= 340
a) 37 × 4 + 37 × 3 = ?
Cách 1:
………………………………………
………………………………………
Cách 2:
………………………………………
………………………………………
b) 103 × 4 + 103 × 6 = ?
Cách 1:
………………………………………
………………………………………
Cách 2:
………………………………………
………………………………………
Lời giải
a)
Cách 1:
37 × 4 + 37 × 3 = 148 + 111
= 259
Cách 2:
37 × 4 + 37 × 3 = 37 × (4 + 3)
= 37 × 7 = 259
b)
Cách 1:
103 × 4 + 103 × 6 = 412 + 618
= 1030
Cách 2:
103 × 4 + 103 × 6 = 103 × (4 + 6)
= 103 × 10 = 1030
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 19
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 19 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 76 × 7 + 76 × 3
……………………….
……………………….
b) 136 × 80 + 136 × 20
……………………….
……………………….
c) 41 × 5 + 59 × 5
……………………….
……………………….
Lời giải
a) 76 × 7 + 76 × 3
= 76 × (7 + 3)
= 76 × 10 = 760
b) 136 × 80 + 136 × 20
= 136 × (80 + 20)
= 136 × 100 = 13 600
c) 41 × 5 + 59 × 5
= 5 × (41 + 59)
= 5 × 100 = 500
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 19 Bài 3: Tính.
a) 417 × 5 + 417 × 2 + 417 ×3 = ……………………………………………………
b) 87 × 3 + 87 × 6 + 87 = ……………………………………………………………
Lời giải
a) 417 × 5 + 417 × 2 + 417 ×3 = 417 × (5 + 2 + 3) = 417 × 10 = 4 170
b) 87 × 3 + 87 × 6 + 87 = 87 × (3 + 6 + 1) = 87 × 10 = 870
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 19 Bài 4: Cô giáo mua cho lớp học vẽ 5 hộp bút chì màu loại 55 000 đồng một hộp và 5 hộp bút chì màu loại 45 000 đồng một hộp. Hỏi cô giáo đã mua hết tất cả bao nhiêu tiền?
Lời giải
Cô giáo mua 5 hộp bút chì màu loại 55 000 đồng một hộp hết số tiền là:
55 000 × 5 = 275 000 (đồng)
Cô giáo mua 5 hộp bút chì màu loại 45 000 đồng một hộp hết số tiền là:
45 000 × 5 = 225 000 (đồng)
Cô giáo đã mua hết tất cả số tiền là:
275 000 + 225 000 = 500 000 (đồng)
Đáp số: 500 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 19, 20 Bài 42 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 19 Bài 1:
a) Tính
24 × (8 – 4) = ………………….
= …………………..
24 × 8 – 24 × 4 = ………………..
= ………………..
(9 – 3) × 8 = ……………………
= ……………………
9 × 8 – 3 × 8 = …………………
= …………………
b) >; <; =?
24 × 8 – 24 × 4 ….. 24 × (8 – 4)
15 × 6 – 15 × 4 ….. 15 × (6 – 3)
9 × 8 – 3 × 8 ….. (9 – 3) × 8
25 × (10 – 5) ….. 25 × 10 – 25 × 5
Lời giải
a)
24 × (8 – 4) = 24 × 4
= 96
24 × 8 – 24 × 4 = 192 – 96
= 96
(9 – 3) × 8 = 6 × 8
= 48
9 × 8 – 3 × 8 = 72 – 24
= 48
b)
24 × 8 – 24 × 4 = 24 × (8 – 4)
15 × 6 – 15 × 4 < 15 × (6 – 3)
9 × 8 – 3 × 8 = (9 – 3) × 8
25 × (10 – 5) = 25 × 10 – 25 × 5
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 20
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 20 Bài 2:
a) Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) rồi viết dấu >; < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm.
a
b
c
a × (b – c)
a × b – a × c
5
9
2
5 × (9 – 2) = 35
5 × 9 – 5 × 2 = 35
18
7
2
36
4
3
Ta có: a × (b – c) …… a × b – a × c
b) Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Lời giải
a)
a
b
c
a × (b – c)
a × b – a × c
5
9
2
5 × (9 – 2) = 35
5 × 9 – 5 × 2 = 35
18
7
2
18 × (7 – 2) = 90
18 × 7 – 18 × 2 = 90
36
4
3
36 × (4 – 3) = 36
36 × 4 – 36 × 3 = 36
Ta có: a × (b – c) = a × b – a × c
b) Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 20 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 125 × 8 – 125 × 7
………………………….
………………………….
b) 208 × 9 – 108 × 9
………………………
………………………
Lời giải
a) 125 × 8 – 125 × 7 = 125 × (8 – 7)
= 125 × 1 = 125
b) 208 × 9 – 108 × 9 = (208 – 108) × 9
= 100 × 9 = 900
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 20 Bài 4: Cửa hàng văn phòng phẩm có 100 hộp bút màu, mỗi hộp có 12 chiếc bút màu. Cửa hàng đã bán 90 hộp bút màu như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc bút màu loại đó?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Cửa hàng còn lại số hộp bút màu là:
100 – 90 = 10 (hộp)
Cửa hàng còn lại số chiếc bút màu là:
12 × 10 = 120 (chiếc)
Đáp số: 120 chiếc bút màu
Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 21, 22 Bài 43 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 21
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
48 × 32
………………
………………
………………
208 × 44
………………
………………
………………
3 207 × 26
………………
………………
………………
Lời giải
48 × 32
×
48
32
¯¯¯¯¯¯¯¯
96
1
44
¯¯¯¯¯¯¯¯¯
1
536
208 × 44
×
208
44
¯¯¯¯¯¯¯¯
832
8
32
¯¯¯¯¯¯¯¯¯
9152
3 207 × 26
×
3
207
26
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
19
242
64
14
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
83
382
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Bài 2: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Bài 3: Cửa hàng có 25 bao gạo, mỗi bao chứa 45 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 12 bao gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Cửa hàng còn lại số bao gạo là:
25 – 12 = 13 (bao)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
45 × 13 = 585 (kg)
Đáp số: 585 kg gạo
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 22
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 22 Bài 4: >; <; = ?
a) 107 × 18 ……. 18 × 107
b) 74 × 25 …….. 74 × 13 + 74 × 11
Lời giải
a) 107 × 18 = 18 × 107
b) 74 × 25 > 74 × 13 + 74 × 11
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 22 Bài 43 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 22 Bài 1: Số?
Thừa số
271
109
6 604
Thừa số
56
32
22
Tích
Lời giải
Thừa số
271
109
6 604
Thừa số
56
32
22
Tích
15 176
3 488
145 288
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 22 Bài 2: Tính.
72 × 30 = ………….
230 × 70 = …………
63 × 40 = …………..
2 050 × 70 = ……….
85 × 60 = …………
7 400 × 50 = ……..
Lời giải
72 × 30 = (72 × 3) × 10
= 216 × 10
= 2 160
230 × 70
=(23 × 7) × 100
= 161 × 100
= 16 100
63 × 40 = (63 × 4) × 10
= 252 × 10
= 2 520
2 050 × 70
=(205 × 7) × 100
= 1 435 × 100
= 143 500
85 × 60 = (85 × 6) × 10
= 510 × 10
= 5 100
7 400 × 50
=(74 × 5) × 1 000
= 370 × 1 000
= 370 000
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 22 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được tính theo công thức:
S = a × b (a, b cùng đơn vị đo).
a) Với a = 35 dm, b = 23 dm thì S = ……………… dm2
b) Với a = 76 m, b = 470 dm thì S = ……………… m2
Lời giải:
a) Với a = 35 dm, b = 23 dm thì S = a × b = 35 × 23 = 805 dm2
b) Đổi 470 dm = 47 m
Với a = 76 m, b = 470 dm thì S = 76 × 47 = 3 572 m2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 22 Bài 4: Một người mang trứng gà và trứng vịt ra chợ bán. Người đó đã bán được 35 quả trứng gà với giá 4 000 đồng một quả và 45 quả trứng vịt với giá 3 500 đồng một quả. Hỏi người đó đã thu về được bao nhiêu tiền bán trứng gà và trứng vịt?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Số tiền bán trứng gà là:
4 000 × 35 = 140 000 (đồng)
Số tiền bán trứng vịt là:
3 500 × 45 = 157 500 (đồng)
Số tiền người đó thu về là:
140 000 + 157 500 = 297 500 (đồng)
Đáp số: 297 500 đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 23, 24 Bài 43 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 23
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 23 Bài 1:
a) Đặt tính rồi tính.
62 × 37
………….
………….
………….
45 × 29
………….
………….
………….
315 × 46
………….
………….
………….
b) Số?
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
Lời giải
a) Đặt tính rồi tính.
62 × 37
×
62
37
¯¯¯¯¯¯¯¯¯
434
1
86
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
2
294
45 × 29
×
45
29
¯¯¯¯¯¯¯¯
405
90
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
1
305
315 × 46
×
315
46
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
1
890
12
60
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
14
490
b) Số?
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 23 Bài 2: Số?
Thừa số
Thừa số
Tích
74
43
21
58
2 494
1 554
Từ các thừa số và tích đã cho, lập các phép nhân thích hợp là:
…… × ….. = …..
…… × ….. = …..
Lời giải
Từ các thừa số và tích đã cho, lập các phép nhân thích hợp là:
74 × 21 = 1 554
43 × 58 = 2 494
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Bài 3: Hộp A đựng 22 gói kẹo chanh, mỗi gói có 24 cái kẹo. Hộp B đựng 18 gói kẹo dừa, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Hộp A có số cái kẹo là:
24 × 22 = 528 (cái kẹo)
Hộp B có số cái kẹo là:
25 × 18 = 450 (cái kẹo)
Số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau là:
528 – 450 = 78 (cái)
Đáp số: 78 cái kẹo
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Bài 4:
a) Đ, S?
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
b) Số?
Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột với nhau nên kết quả sai là 42.
Kết quả đúng của số đó nhân với 11 là …………
Lời giải
a)
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
b)
Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột với nhau nên kết quả sai là 42.
Kết quả đúng của số đó nhân với 11 là: 231.
Bài 44: Chia cho số có hai chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25, 26 Bài 44 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
1 288 : 28
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
1 554 : 42
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
3 109 : 35
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Bài 2: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Bài 3: Trong một hội trường, người ta xếp đều 432 cái ghế vào 36 dãy. Hỏi mỗi dãy đã xếp bao nhiêu cái ghế?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Mỗi dãy đã xếp số cái ghế là:
432 : 36 = 12 (cái)
Đáp số: 12 cái ghế
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Bài 4: : >; <; = ?
a) 384 : 24 ……… 384 : 12 b) 960 : 24 ……. 480 : 12
Lời giải
a)384 : 24 < 384 : 12 b) 960 : 24 = 480 : 12
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26, 27 Bài 44 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
2 294 : 31
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
4 896 : 24
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
17 850 : 34
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 84 : (2 × 3)
……………………
……………………
b) (64 × 48) : 16
……………………
……………………
84 : 2 : 3
……………………
……………………
(64 : 16) × 48
……………………
……………………
84 : 3 : 2
……………………
……………………
64 × (48 : 16)
……………………
……………………
Lời giải
a) 84 : (2 × 3)
= 84 : 6
= 14
b) (64 × 48) : 16
= 3 072 : 16
= 192
84 : 2 : 3
= 42 : 3
= 14
(64 : 16) × 48
= 4 × 48
= 192
84 : 3 : 2
= 28 : 2
= 14
64 × (48 : 16)
= 64 × 3
= 192
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 27
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 27 Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 792 m2, chiều dài 36 m.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số
a) Tính chu vi của mảnh vườn đó.
b) Nếu giữ nguyên chiều dài và tăng chiều rộng thêm 3 m nữa thì diện tích mảnh vườn đó tăng thêm bao nhiêu mét vuông?
Lời giải
a)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
792 : 36 = 22 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(36 + 22) × 2 = 116 (m)
Đáp số: 116 m
b)
Diện tích mảnh vườn tăng thêm số mét vuông là:
36 × 3 = 108 (m2)
Đáp số: 108 m2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 27, 28 Bài 44 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 27 Bài 1: Số?
Thừa số
86
74
Thừa số
28
Tích
3 870
3 996
1 288
Lời giải
Thừa số
86
74
46
Thừa số
45
54
28
Tích
3 870
3 996
1 288
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 28
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 28 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
Số bị chia
Số chia
Thương
Số dư
Viết là
3 875
45
86
5
3 875 : 45 = 86 (dư 5)
15 820
54
15 820 : 54 = ….. (dư …..)
Lời giải
Số bị chia
Số chia
Thương
Số dư
Viết là
3 875
45
86
5
3 875 : 45 = 86 (dư 5)
15 820
54
292
52
15 820 : 54 = 292 (dư 52)
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 28 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một đội đồng diễn xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 16 người. Hỏi nếu đội đồng diễn đó xếp thành 24 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu người?
A. 16 người B. 20 người
C. 24 người D. 36 người
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Đội đồng diễn có số người là:
16 × 36 = 576 (người)
Nếu đội đồng diễn đó xếp thành 24 hàng thì mỗi hàng có số người là:
576 : 24 = 24 (người)
Đáp số: 24 người
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 28 Bài 4: Nếu xếp 16 người lên một ô tô thì tất cả số người xếp vừa đủ lên 11 ô tô như vậy. Hỏi nếu xếp tất cả số người đó lên ô tô, mỗi ô tô 24 người thì cần nhiều nhất bao nhiêu ô tô như vậy và còn thừa ra mấy người?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Số người đi ô tô là:
16 × 11 = 176 (người)
Ta có:
176 : 24 = 7 (dư 8)
Vậy xếp tất cả số người đó lên ô tô, mỗi ô tô 24 người thì cần nhiều nhất 7 ô tô như vậy và còn thừa ra 8 người.
Đáp số: 7 ô tô, thừa 8 người
Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán
Vở bài tập Toán Lớp 4 Tập 2 trang 29
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 29 Bài 1: Số?
a) Trong hai tuần đầu tháng Tư, trang trại của bác Ba lần lượt bán được 3 890 và 2 950 con cá dầy giống. Trong hai tuần đó, bác Ba đã bán được khoảng ……. nghìn con cá dầy giống.
b) Ước lượng kết quả mỗi phép tính.
7 025 + 4 870 khoảng ……. nghìn.
8 952 – 2 095 khoảng …….. nghìn.
38 971 + 19 458 khoảng …….. chục nghìn.
60 813 – 21 344 khoảng ……. chục nghìn.
Lời giải
a) Trong hai tuần đầu tháng Tư, trang trại của bác Ba lần lượt bán được 3 890 và 2 950 con cá dầy giống. Trong hai tuần đó, bác Ba đã bán được khoảng 7 nghìn con cá dầy giống.
b) Ước lượng kết quả mỗi phép tính.
7 025 + 4 870 khoảng 12 nghìn.
8 952 – 2 095 khoảng 7 nghìn.
38 971 + 19 458 khoảng 6 chục nghìn.
60 813 – 21 344 khoảng 4 chục nghìn.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 29 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Khu nuôi ếch của bác Năm có kích thước như hình bên. Nếu làm tròn chiều dài mỗi cạnh đến hàng chục thì khu nuôi ếch có diện tích khoảng …… m2.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán
b) Ao thả ba ba của bác Năm có diện tích và chiều dài như hình bên. Làm tròn diện tích đến hàng trăm và chiều dài đến hàng chục, em ước lượng chiều rộng của cái ao được khoảng ….. m.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán
c) 713 × 29 có kết quả khoảng …….. nghìn.
804 : 41 có kết quả khoảng ……… chục.
Lời giải
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Khu nuôi ếch của bác Năm có kích thước như hình bên. Nếu làm tròn chiều dài mỗi cạnh đến hàng chục thì khu nuôi ếch có diện tích khoảng 1 000 m2.
b) Ao thả ba ba của bác Năm có diện tích và chiều dài như hình bên. Làm tròn diện tích đến hàng trăm và chiều dài đến hàng chục, em ước lượng chiều rộng của cái ao được khoảng 20 m.
c) 713 × 29 có kết quả khoảng 21 nghìn.
804 : 41 có kết quả khoảng 2 chục.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 30
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 30 Bài 3: Đ, S ?
a) 4 878 + 3 901 = 9 079
b) 9 050 – 2 855 > 6 000
c) 82 × 105 > 7 910
d) 928 : 29 < 30
Lời giải
a) 4 878 + 3 901 = 9 079
S
b) 9 050 – 2 855 > 6 000
Đ
c) 82 × 105 > 7 910
Đ
d) 928 : 29 < 30
S
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 30 Bài 4: Số?
Số cân nặng của mỗi con trâu, con bò, con bê được ghi trong hình dưới đây.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán
a) Cả bò và bê cân nặng khoảng ………. tạ.
b) Bò cân nặng hơn bê khoảng …….. tạ.
c) Cân nặng của trâu gấp khoảng …….. lần cân nặng của bê.
Lời giải
a) Cả bò và bê cân nặng khoảng 5 tạ
b) Bò cân nặng hơn bê khoảng 3 tạ
c) Cân nặng của trâu gấp khoảng 5 lần cân nặng của bê.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 30 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một tên lửa mang 30 vệ tinh lên vũ trụ, trong đó có 10 vệ tinh, mỗi vệ tinh nặng 69 kg và 20 vệ tinh, mỗi vệ tinh nặng 71 kg. Làm tròn cân nặng mỗi vệ tinh đến hàng chục, tổng cân nặng các vệ tinh mà tên lửa đó mang khoảng…… tạ.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán
Lời giải
Một tên lửa mang 30 vệ tinh lên vũ trụ, trong đó có 10 vệ tinh, mỗi vệ tinh nặng 69 kg và 20 vệ tinh, mỗi vệ tinh nặng 71 kg. Làm tròn cân nặng mỗi vệ tinh đến hàng chục, tổng cân nặng các vệ tinh mà tên lửa đó mang khoảng 21 tạ.
Bài 46: Tìm số trung bình cộng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31, 32 Bài 46 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Số trung bình cộng của hai số 10 và 20 là: …………………….
b) Số trong bình cộng của ba số 20, 40 và 60 là: …………………
c) Số trong bình cộng của ba số 3, 11 và 16 là: ……………………
Lời giải
a) Số trung bình cộng của hai số 10 và 20 là:
(10 + 20) : 2 = 15
b) Số trong bình cộng của ba số 20, 40 và 60 là:
(20 + 40 + 60) : 3 = 40
c) Số trong bình cộng của ba số 3, 11 và 16 là:
(3 + 11 + 16) : 3 = 10
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31 Bài 2: Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 27 kg, 30 kg, 32 kg và 35 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là:
(27 + 30 + 32 + 35) : 4 = 31 (kg)
Đáp số: 31 kg
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31 Bài 3: Số học sinh xuất sắc của các lớp khối Bốn ở một trường trong năm học vừa qua được cho như bảng sau:
Tên lớp
Số học sinh xuất sắc
4A1
15
4A2
12
4A3
16
4A4
13
Hỏi trong năm học vừa qua, trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh xuất sắc?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Trong năm học vừa qua, trung bình mỗi lớp có số học sinh xuất sắc là:
(15 + 12 + 16 + 13) : 4 = 14 (học sinh)
Đáp số: 14 học sinh
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 32
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 32 Bài 4: Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Chiều cao của 5 cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của Trường Tiểu học Thành Công được cho như bảng sau:
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng
Chiều cao của 5 cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của Trường Tiểu học Quyết Thắng được cho như bảng sau:
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng
Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết chiều cao trung bình của một cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của trường nào cao hơn. Tại sao?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
– Chiều cao trung bình của một cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của trường Tiểu học Quyết Thắng cao hơn.
– Giải thích: vì phần lớn các cầu thủ trường Quyết Thắng có chiều cao cao hơn các cầu thủ trường Tiểu học Thành Công.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 46 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 1: Viết số thích hợp vào mỗi hình tròn, biết số ghi ở hình tròn bằng trung bình cộng của các số ghi ở hình vuông.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chú Luân có 6 chai nước nắp màu xanh và 8 chai nước nắp màu trắng. Các chai nước có nắp màu xanh chứa tất cả 1 320 ml nước, các chai nước có nắp màu trắng chứa tất cả
1 480 ml nước. Hỏi trung bình mỗi chai nước của chú Luân đựng bao nhiêu mi-li-lít nước?
A. 150 ml B. 250 ml C. 200 ml
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tổng số mi-li-lít nước trong các chai là:
1 320 + 1 480 = 2 800 (ml)
Số chai nước có tất cả là:
6 + 8 = 14 (chai)
Trung bình mỗi chai nước của chú Luân đựng số mi-li-lít nước là:
2 800 : 14 = 200 (ml)
Đáp số: 200 ml
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 3: Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 1 500 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất là 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày Nam đạp xe được bao nhiêu mét?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Ngày thứ hai, Nam đạp xe được số mét là:
1 500 + 500 = 2 000 (m)
Trung bình mỗi ngày Nam đạp xe được số mét là:
(1 500 + 2 000) : 2 = 1 750 (m)
Đáp số: 1 750 m
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 15 quyển sách. Biết rằng, trung bình mỗi ngăn có 20 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?
A. 40 quyển sách B. 35 quyển sách
C. 25 quyển sách
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tổng số quyển sách của hai ngăn sách là:
20 × 2 = 40 (quyển sách)
Ngăn dưới có số quyển sách là:
40 – 15 = 25 (quyển sách)
Đáp số: 25 quyển sách
Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34, 35 Bài 47 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 1: Có 72 hộp sữa chua chia đều vào 12 vỉ. Hỏi 5 vỉ như vậy có bao nhiêu hộp sữa chua?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Mỗi vỉ có số hộp sữa chua là:
72 : 12 = 6 (hộp)
5 vỉ như vậy có số hộp sữa chua là:
6 × 5 = 30 (hộp)
Đáp số: 30 hộp sữa chua
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 2: Mẹ cắm đều 54 bông hoa cúc vào 6 lọ và cắm đều 45 bông hoa hồng vào 9 lọ khác. Hỏi:
a) 5 lọ hoa cúc như vậy có bao nhiêu bông?
b) 4 lọ hoa hồng như vậy có bao nhiêu bông?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
a)
Mỗi lọ hoa cúc có số bông là:
54 : 6 = 9 (bông)
5 lọ hoa cúc như vậy có số bông là:
9 × 5 = 45 (bông)
Đáp số: 45 bông
b)
Mỗi lọ hoa hồng có số bông là:
45 : 9 = 5 (bông)
4 lọ hoa hồng có số bông là:
5 × 4 = 20 (bông)
Đáp số: 20 bông
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 35
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 3: Số?
a)
Số quyển vở
5
2
6
Số tiền mua (đồng)
42 500
b) Số tiền mua 6 quyển vở gấp …….. lần số tiền mua 2 quyển vở.
Lời giải
Số quyển vở
5
2
6
Số tiền mua (đồng)
42 500
17 000
51 000
b) Số tiền mua 6 quyển vở gấp 3 lần số tiền mua 2 quyển vở.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 35, 36 Bài 47 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 1: Mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả 100 000 đồng. Hỏi nếu mẹ có 125 000 đồng thì mua được mấy ki-lô-gam cam loại đó?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Giá tiền của 1 ki-lô-gam cam là:
100 000 : 4 = 25 000 (kg)
Nếu mẹ có 125 000 đồng thì mua được số ki-lô-gam cam là:
125 000 : 25 000 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg cam
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 2: Có 84 chiếc bánh được đóng đều vào 14 hộp. Hỏi 54 chiếc bánh cùng loại đó sẽ đóng được bao nhiêu hộp như vậy?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Mỗi hộp có số chiếc bánh là:
84 : 14 = 6 (chiếc)
54 chiếc bánh cùng loại đó sẽ đóng được vào số hộp là:
54 : 6 = 9 (hộp)
Đáp số: 9 hộp bánh
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 3: Từ một đoạn dây nhôm dài 52 cm, Việt gấp được một hình vuông (hình A). Hỏi nếu Mai muốn gấp một hình ngôi sao (hình B) thì phải dùng đoạn dây nhôm dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Biết độ dài cạnh hình vuông bằng độ dài cạnh ngôi sao.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Độ dài của một cạnh hình vuông là:
52 : 4 = 13 (cm)
Mai phải dùng đoạn dây nhôm dài là:
13 × 10 = 130 (cm)
Đáp số: 130 cm
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 36
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 36 Bài 4: Đội áo đỏ có 100 người xếp đều vào các hàng thì được 20 hàng.
a) Nếu đội áo xanh có 85 người cũng xếp hàng như đội áo đỏ thì được bao nhiêu hàng?
b) Đội áo vàng có số người nhiều hơn đội áo xanh là 50 người. Hỏi nếu cũng xếp hàng như đội áo đỏ thì đội áo vàng có số hàng nhiều hơn đội áo xanh bao nhiêu hàng?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
a)
Số người trong mỗi hàng là:
100 : 20 = 5 (người)
Số hàng của đội áo xanh là:
85 : 5 = 17 (hàng)
Đáp số: 17 hàng
b)
Đội áo vàng có số hàng nhiều hơn đội áo xanh là:
50 : 5 = 10 (hàng)
Đáp số: 10 hàng
Bài 48: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 37, 38 Bài 48 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 37
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 37 Bài 1: Tính nhẩm.
a) 52 613 × 10 = …………………
8 482 × 100 = …………………
9 358 × 1 000 = ……………….
b) 235 400 : 100 = ……………………
943 700 : 10 = ……………………..
740 000 : 1 000 = …………………..
Lời giải
a) 52 613 × 10 = 526 130
8 482 × 100 = 848 200
9 358 × 1 000 = 9 358 000
b) 235 400 : 100 = 2 354
943 700 : 10 = 94 370
740 000 : 1 000 = 740
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 37 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
81 207 × 6
…………….
…………….
…………….
41 072 : 8
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
3 512 × 54
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
159 200 : 67
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 37 Bài 3: Đ, S ?
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 16 m, chiều rộng 10 m.
Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 13 m.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung
a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. ……
b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ……
c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. …….
Lời giải
a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ
b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. S
c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 38
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 38 Bài 4: Khối 4 của Trường Tiểu học Hoà Bình gồm 6 lớp, mỗi lớp có 35 học sinh và 3 lớp, mỗi lớp có 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường đó có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Số học sinh khối 4 là:
35 × 6 + 32 × 3 = 306 (học sinh)
Số lớp của khối 4 là:
6 + 3 = 9 (lớp)
Trung bình mỗi lớp khối 4 của trường đó có số học sinh là:
306 : 9 = 34 (học sinh)
Đáp số: 34 học sinh
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 38 Bài 5: Tính giá trị của biểu thức.
89 175 – 37 076 : 46 × 100 = ……………………………………….
= ……………………………………….
Lời giải
89 175 – 37 076 : 46 × 100 = 89 175 – 806 × 100
= 89 175 – 80 600
= 8 575
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 38, 39, 40 Bài 48 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 38 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu)
a) Mẫu:
20 × 30 = ?
Nhẩm: 2 × 3 = 6
20 × 30 = 600
30 × 30 = ……….
60 × 50 = ……….
b) Mẫu:
600 : 30 = ?
Nhẩm: 600 : 30 = 60 : 3 = 20
800 : 20 = ……….
270 : 90 = ……….
700 × 20 = ?
Nhẩm: 7 × 2 = 14
700 × 20 = 14 000
300 × 20 = ……….
800 × 60 = ……….
1 200 : 400 = ?
Nhẩm: 1 200 : 400 = 12 : 4 = 3
4 800 : 800 = …………
35 000 : 500 = ……….
Lời giải
a) Mẫu:
20 × 30 = ?
Nhẩm: 2 × 3 = 6
20 × 30 = 600
30 × 30 = ?
Nhẩm: 3 × 3 = 9
30 × 30 = 900
60 × 50 = ?
Nhẩm: 6 × 5 = 30
60 × 50 = 3 000
b) Mẫu:
600 : 30 = ?
Nhẩm: 600 : 30 = 60 : 3 = 20
800 : 20 =?
Nhẩm: 800 : 20 = 80 : 2 = 40
270 : 90 = ?
Nhẩm: 270 : 90 = 27 : 9 = 3
700 × 20 = ?
Nhẩm: 7 × 2 = 14
700 × 20 = 14 000
300 × 20 = ?
Nhẩm: 3 × 2 = 6
300 × 20 = 6 000
800 × 60 = ?
Nhẩm: 8 × 6 = 48
800 × 60 = 48 000
1 200 : 400 = ?
Nhẩm: 1 200 : 400 = 12 : 4 = 3
4 800 : 800 = ?
Nhẩm: 4 800 : 800 = 48 : 8 = 6
35 000 : 500 = ?
Nhẩm: 35 000 : 500 = 350 : 5 = 70
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 39
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 39 Bài 2: Một cửa hàng hoa quả nhập về 765 kg quả vú sữa được đóng đều vào 17 thùng. Cửa hàng đã bán hết 9 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam quả vú sữa?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Số ki-lô-gam vú sữa có trong mỗi thùng là:
765 : 17 = 45 (kg)
Cân nặng của 9 thùng vú sữa là:
45 × 9 = 405 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam vú sữa là:
765 – 405 = 360 (kg)
Đáp số: 360 kg vú sữa
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 39 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả bé nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quà của Mi?
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung
Bạn ……….. nhận được món quà của Mi.
Lời giải
A. 198 000 : 6 = 33 000
B. 2 800 × 8 = 22 400
C. 864 000 : 40 = 21 600
D. 500 × 50 = 25 000
Ta có: 33 000 > 25 000 > 22 400 > 21 600 nên ô cửa C ghi phép tính có kết quả bé nhất
Bạn Nam nhận được món quà của Mi.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 40
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 40 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 416 × 25 × 4 = ……………………………………………………………………..
b) 125 × 53 × 8 × 30 = ……………………………………………………………….
Lời giải:
a) 416 × 25 × 4 = 416 × (25 × 4)
= 416 × 100 = 41 600
b) 125 × 53 × 8 × 30 = (125 × 8) × (53 × 30)
= 1 000 × 1 590 = 1 590 000
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 40, 41 Bài 48 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 40 Bài 1: Đ, S?
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 40 Bài 2: Số?
a) ….. × 6 = 15 078
b) ….. : 35 = 918
Lời giải
a) 2 513 × 6 = 15 078
b) 32 130 : 35 = 918
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 40 Bài 3: Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 765 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái áo?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Số chiếc áo trong mỗi hộp là
56 : 7 = 8 (chiếc)
Ta có: 765 : 8 = 95 (dư 5)
Vậy 765 cái áo cùng loại đó thì xếp được 95 hộp như và còn thừa 5 cái áo.
Đáp số: 95 hộp, thừa 5 cái áo
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 41
Vở Lời giải Bộ sách lớp 4 Kết nối tri thức Bài 4: Rô-bốt đến tòa nhà chứa kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số chẵn.
Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung
Tô màu đường đi đến tòa nhà chứa kho báu và viết chữ thích hợp vào chỗ chẫm.
Kho báu ở trong tòa nhà ………………
Lời giải
Tô màu đường đi đến tòa nhà chứa kho báu và viết chữ thích hợp vào chỗ chẫm.
Kho báu ở trong tòa nhà B.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 41 Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 750 × 46 + 46 × 250 = ………………………………
= ………………………………
= ………………………………
b) 79 × 65 – 79 × 55 + 210 = ………………………………
= ………………………………
= ………………………………
Lời giải
a) 750 × 46 + 46 × 250 = 46 × (750 + 250)
= 46 × 1 000
= 46 000
b) 79 × 65 – 79 × 55 + 210 = 79 × (65 – 55) + 210
= 79 × 10 + 210
= 790 + 210
= 1 000
Bài 49: Dãy số liệu thống kê
Bài 50: Biểu đồ cột
Bài 51: Số lần xuất hiện của một sự kiện
Bài 52: Luyện tập chung
Bài 53: Khái niệm phân số
Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên
Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số
Bài 56: Rút gọn phân số
Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số
Bài 58: So sánh phân số
Bài 59: Luyện tập chung
Bài 60: Phép cộng phân số
Bài 61: Phép trừ phân số
Bài 62: Luyện tập chung
Bài 63: Phép nhân phân số
Bài 64: Phép chia phân số
Bài 65: Tìm phân số của một số
Bài 66: Luyện tập chung
Bài 67: Ôn tập số tự nhiên
Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên
Bài 69: Ôn tập phân số
Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số
Bài 71: Ôn tập hình học và đo lường
Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
Bài 73: Ôn tập chung
Trên đây Sĩ Tử đã gửi tới Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Kết nối tri thức 2024/25. Comment ngay ý kiến nhé!
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR