Để xem toàn bộ giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức, bạn có thể truy cập Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức.
Các bài học trước đó:
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Chủ đề 2 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32-37)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 9: Luyện tập chung (trang 29-31)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 8: Ôn tập hình học và đo lường (trang 26-28)
1. Giải phần Khám phá (Trang 38)
So sánh các số thập phân
Nội dung trong hình ảnh giới thiệu về việc so sánh số thập phân thông qua ví dụ về chiều dài 3 cây cầu ở Việt Nam:
- Cầu Long Biên (Hà Nội): 2,29 km
- Cầu An Động (Ninh Thuận): 3,5 km
- Cầu Cần Thơ (Tây Nam Bộ): 2,75 km
Để biết cầu nào dài nhất, ta cần so sánh các số đo chiều dài các cây cầu.
Ví dụ minh họa trong sách:
- Ta có: 3,5 km = 3 500 m; 2,75 km = 2 750 m.
- Vì 3 500 m > 2 750 m nên ta có: 3,5 km > 2,75 km.
- Vậy: 3,5 > 2,75 (phần nguyên có 3 > 2).
- Ta có: 2,75 km = 2 750 m; 2,29 km = 2 290 m.
- Vì 2 750 m > 2 290 m nên ta có: 2,75 km > 2,29 km.
- Vậy: 2,75 > 2,29 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 2).
2. Giải phần Hoạt động (Trang 39)
Bài tập so sánh số thập phân
b) Muốn so sánh hai số thập phân, ta có thể làm như sau:
- Nếu phần nguyên của hai số đó khác nhau thì số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Bài 1: So sánh hai số thập phân.
a) 37,29 và 36,92
b) 135,74 và 135,73
c) 89,215 và 89,215
Trả lời:
a) 37,29 và 36,92:
So sánh phần nguyên: 37 > 36.
Vậy 37,29 > 36,92.
b) 135,74 và 135,73:
Phần nguyên bằng nhau (135).
So sánh phần thập phân từ trái sang phải:
Hàng phần mười: 7 = 7.
Hàng phần trăm: 4 > 3.
Vậy 135,74 > 135,73.
c) 89,215 và 89,215:
Phần nguyên bằng nhau (89).
Phần thập phân bằng nhau (215).
Vậy 89,215 = 89,215.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Bài 2: Sắp xếp các số 3,604; 2,875; 2,857; 3,106 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Trả lời:
So sánh phần nguyên:
2,875 và 2,857 có phần nguyên là 2.
3,604 và 3,106 có phần nguyên là 3.
So sánh các số có phần nguyên là 2:
2,875 và 2,857.
Hàng phần mười: 8 = 8.
Hàng phần trăm: 7 > 5.
Vậy 2,875 > 2,857.
So sánh các số có phần nguyên là 3:
3,604 và 3,106.
Hàng phần mười: 6 > 1.
Vậy 3,604 > 3,106.
Thứ tự từ bé đến lớn là: **2,857; 2,875; 3,106; 3,604.**
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
Trong ba chiếc cân dưới đây, có một chiếc cân bị sai. Đó là chiếc cân ở hình nào?
- A. Hình 1
- B. Hình 2
- C. Hình 3
Trả lời:
Quan sát các hình:
- Hình 1: Một bên là 2,75 kg, bên kia là 2,54 kg. Cân nghiêng về bên 2,75 kg, điều này là đúng vì 2,75 > 2,54.
- Hình 2: Một bên là 3,05 kg, bên kia cũng là 3,05 kg. Cân thăng bằng, điều này là đúng.
- Hình 3: Một bên là 2,75 kg, bên kia là 2,57 kg. Cân nghiêng về bên 2,57 kg, điều này là sai vì 2,75 > 2,57 (cân phải nghiêng về bên 2,75 kg).
Vậy chiếc cân bị sai ở **Hình 3**.
Đáp án đúng: **C. Hình 3**
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
3. Giải Mục Luyện tập (Trang 40)
Bài tập về số thập phân bằng nhau
a) Số thập phân bằng nhau.
Ta có: 7/10 = 70/100 = 0,70.
Vậy: 0,7 = 0,70 hoặc 0,70 = 0,7.
Lưu ý: Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
b) Tìm chữ số thích hợp.
- 13,7 = 13,7?
- 8,6100 = 8,6?
- 21,4050 = 21,40?
Trả lời:
- 13,7 = 13,7**0** (có thể thêm số 0 ở cuối phần thập phân)
- 8,6100 = 8,6**1** (bỏ bớt các số 0 ở cuối phần thập phân, 8,6100 = 8,610 = 8,61)
- 21,4050 = 21,40**5** (bỏ bớt số 0 ở cuối phần thập phân, 21,4050 = 21,405)
Bài 2:
a) Thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số sau để phần thập phân của các số đó đều có ba chữ số.
- 8,9
- 5,82
- 0,17
- 31,6
Trả lời:
Để phần thập phân có ba chữ số, ta thêm số 0 vào cuối phần thập phân:
- 8,900
- 5,820
- 0,170
- 31,600
b) Bỏ bớt các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của mỗi số sau để phần thập phân của các số đó viết dưới dạng gọn hơn (nếu có thể).
- 7,70
- 13,0500
- 25,3000
- 10,5070
Trả lời:
- 7,70 = 7,7
- 13,0500 = 13,05
- 25,3000 = 25,3
- 10,5070 = 10,507
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
4. Giải Mục Luyện tập (Trang 41)
Bài 3: Số? (Bài toán cân nặng)
Ba bạn Mi, Núi, Páo đi kiểm tra sức khỏe. Mỗi bạn có cân nặng là một trong các số đo: 31,9 kg; 32,5 kg; 34,7 kg. Biết bạn Núi nặng nhất, bạn Páo nhẹ nhất. Hỏi mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời:
So sánh các số đo cân nặng: 31,9; 32,5; 34,7.
31,9 < 32,5 < 34,7.
Theo đề bài:
- Núi nặng nhất -> Núi nặng 34,7 kg.
- Páo nhẹ nhất -> Páo nặng 31,9 kg.
- Mi là bạn còn lại -> Mi nặng 32,5 kg.
Điền vào bảng:
Tên | Cân nặng (kg) |
Mi | 32,5 |
Núi | 34,7 |
Páo | 31,9 |
Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.
Chú mèo câu được con cá có ghi số thập phân lớn hơn 1,036 và bé hơn 2.
Con cá mà chú mèo câu được ghi số nào?
- A. 1,036
- B. 0,95
- C. 1,36
- D. 2,01
Trả lời:
Điều kiện là số thập phân lớn hơn 1,036 và bé hơn 2.
Kiểm tra các đáp án:
- A. 1,036: Không lớn hơn 1,036 (bằng).
- B. 0,95: Bé hơn 1,036 (0 < 1).
- C. 1,36: Lớn hơn 1,036 (phần nguyên 1=1, hàng phần mười 3>0) và bé hơn 2 (1 < 2). Thỏa mãn.
- D. 2,01: Lớn hơn 2.
Vậy con cá mà chú mèo câu được ghi số **1,36**.
Đáp án đúng: **C. 1,36**
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
5. Bài tập tương tự và mở rộng
Bài tập 1: So sánh các cặp số thập phân sau:
a) 9,56 và 9,65
b) 12,08 và 12,080
c) 0,7 và 0,07
Đáp án:
a) 9,56 và 9,65: Phần nguyên bằng nhau (9). Hàng phần mười: 5 < 6. Vậy 9,56 < 9,65.
b) 12,08 và 12,080: Các chữ số ở tận cùng bên phải phần thập phân là 0 có thể bỏ bớt. Vậy 12,08 = 12,080.
c) 0,7 và 0,07: Phần nguyên bằng nhau (0). Hàng phần mười: 7 > 0. Vậy 0,7 > 0,07.
Bài tập 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 4,12; 4,012; 4,2; 4,120.
Đáp án:
Viết các số về cùng số chữ số ở phần thập phân (ví dụ 3 chữ số):
4,120; 4,012; 4,200; 4,120.
So sánh phần nguyên (đều là 4). So sánh phần thập phân: 120; 012; 200; 120.
Sắp xếp từ lớn đến bé: 4,2; 4,12 (hoặc 4,120); 4,012.
Kết quả: 4,2; 4,12; 4,012.
Bài tập 3: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5,6 ? 5,06
b) 1,23 ? 1,230
c) 7,89 ? 7,9
Đáp án:
a) 5,6 > 5,06 (Phần nguyên 5=5, hàng phần mười 6>0)
b) 1,23 = 1,230 (Thêm/bớt số 0 ở cuối phần thập phân không làm thay đổi giá trị)
c) 7,89 < 7,9 (Phần nguyên 7=7, hàng phần mười 8<9)
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR