Để xem toàn bộ giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức, bạn có thể truy cập Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức.
Các bài học trước đó:
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 11: So sánh các số thập phân (trang 38-41)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Chủ đề 2 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32-37)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 9: Luyện tập chung (trang 29-31)
1. Giải phần Khám phá (Trang 42)
Viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân
Nội dung trong hình ảnh giới thiệu về việc viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân thông qua các ví dụ cụ thể:
- Con ốc sên phải đi đoạn đường dài bao nhiêu mét để đến được khóm hoa nhỉ?
- Một hộp sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam nhỉ?
- Trước tiên, ta cần viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân rồi làm tiếp nhé!
Cách làm và ví dụ minh họa trong sách:
Ví dụ 1: 2 m 15 cm = ? m
2 m 15 cm = 2 và 15/100 m = 2,15 m. Vậy: 2 m 15 cm = 2,15 m.
Ví dụ 2: 1 kg 250 g = ? kg
1 kg 250 g = 1 và 250/1000 kg = 1,250 kg. Vậy: 1 kg 250 g = 1,250 kg.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
2. Giải phần Hoạt động (Trang 43)
Bài 1: Tìm số thập phân thích hợp.
a)
- 2 m 5 dm = ? m
- 6 m 75 cm = ? m
- 3 m 8 cm = ? m
Trả lời:
- 2 m 5 dm = 2 m + 5/10 m = 2,5 m.
- 6 m 75 cm = 6 m + 75/100 m = 6,75 m.
- 3 m 8 cm = 3 m + 8/100 m = 3,08 m.
b)
- 4 km 500 m = ? km
- 7 km 80 m = ? km
- 456 m = ? km
Trả lời:
- 4 km 500 m = 4 km + 500/1000 km = 4,500 km = 4,5 km.
- 7 km 80 m = 7 km + 80/1000 km = 7,080 km = 7,08 km.
- 456 m = 456/1000 km = 0,456 km.
Bài 2: Tìm số thập phân thích hợp.
a)
- 3 kg 725 g = ? kg
- 8 kg 75 g = ? kg
- 560 g = ? kg
Trả lời:
- 3 kg 725 g = 3 kg + 725/1000 kg = 3,725 kg.
- 8 kg 75 g = 8 kg + 75/1000 kg = 8,075 kg.
- 560 g = 560/1000 kg = 0,560 kg = 0,56 kg.
b)
- 1 tấn 5 tạ = ? tấn
- 2 tấn 325 kg = ? tấn
- 1 450 kg = ? tấn
Trả lời:
- 1 tấn 5 tạ = 1 tấn + 5/10 tấn = 1,5 tấn.
- 2 tấn 325 kg = 2 tấn + 325/1000 tấn = 2,325 tấn.
- 1 450 kg = 1 450/1000 tấn = 1,450 tấn = 1,45 tấn.
Bài 3:
a) Tìm số thập phân thích hợp.
1 km 75 m = ? km
Trả lời:
1 km 75 m = 1 km + 75/1000 km = 1,075 km.
b) Đ, S?
Đoạn đường AB: 1,2 km
Đoạn đường AC: 1 km 75 m
- Đoạn đường nào dài hơn?
- Đoạn đường AB. ?
- Đoạn đường AC. ?
Trả lời:
Ta có: Đoạn đường AB = 1,2 km.
Đoạn đường AC = 1 km 75 m = 1,075 km (theo câu a).
So sánh 1,2 km và 1,075 km:
1,2 = 1,200 (thêm số 0 vào cuối phần thập phân)
So sánh 1,200 và 1,075:
Phần nguyên bằng nhau (1).
Hàng phần mười: 2 > 0.
Vậy 1,2 > 1,075.
- Đoạn đường AB dài hơn. **Đ**
- Đoạn đường AC. **S**
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
3. Giải phần Khám phá (Trang 44)
Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Nội dung trong hình ảnh giới thiệu về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân thông qua các ví dụ:
- Để làm các mặt kính của bể cá này, bác đã dùng tấm kính hình chữ nhật có diện tích 1 m2 60 dm2.
- Vậy diện tích tấm kính đó là bao nhiêu mét vuông nhỉ?
- Ta viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân nhé!
Ví dụ minh họa trong sách:
Ví dụ 1: Viết 1 m2 60 dm2 dưới dạng số thập phân với đơn vị mét vuông.
1 m2 60 dm2 = 1 và 60/100 m2 = 1,60 m2. Vậy: 1 m2 60 dm2 = 1,6 m2.
Ví dụ 2: Viết 56 dm2 dưới dạng số thập phân với đơn vị mét vuông.
56 dm2 = 56/100 m2 = 0,56 m2. Vậy: 56 dm2 = 0,56 m2.
4. Giải phần Hoạt động (Trang 45)
Bài 1: Tìm số thập phân thích hợp.
a)
- 8 m2 75 dm2 = ? m2
- 3 m2 6 dm2 = ? m2
- 120 dm2 = ? m2
Trả lời:
- 8 m2 75 dm2 = 8 m2 + 75/100 m2 = 8,75 m2.
- 3 m2 6 dm2 = 3 m2 + 6/100 m2 = 3,06 m2.
- 120 dm2 = 120/100 m2 = 1,20 m2 = 1,2 m2.
b)
- 4 dm2 25 cm2 = ? dm2
- 2 dm2 5 cm2 = ? dm2
- 85 cm2 = ? dm2
Trả lời:
- 4 dm2 25 cm2 = 4 dm2 + 25/100 dm2 = 4,25 dm2.
- 2 dm2 5 cm2 = 2 dm2 + 5/100 dm2 = 2,05 dm2.
- 85 cm2 = 85/100 dm2 = 0,85 dm2.
Bài 2: Đ, S?
Mai nói: Hình A có diện tích lớn hơn. ?
Việt nói: Hình B có diện tích lớn hơn. ?
Hình A: 4 cm2 15 mm2
Hình B: 3,95 cm2
Trả lời:
Đổi Hình A sang cm2:
4 cm2 15 mm2 = 4 cm2 + 15/100 cm2 = 4,15 cm2.
So sánh Hình A (4,15 cm2) và Hình B (3,95 cm2):
Phần nguyên: 4 > 3.
Vậy Hình A có diện tích lớn hơn Hình B.
- Mai nói: Hình A có diện tích lớn hơn. **Đ**
- Việt nói: Hình B có diện tích lớn hơn. **S**
5. Giải Mục Luyện tập (Trang 45)
Bài 1: Tìm số thập phân thích hợp.
a)
- 8 m 7 dm = ? m
- 4 m 8 cm = ? m
- 5 cm 6 mm = ? cm
Trả lời:
- 8 m 7 dm = 8 m + 7/10 m = 8,7 m.
- 4 m 8 cm = 4 m + 8/100 m = 4,08 m.
- 5 cm 6 mm = 5 cm + 6/10 cm = 5,6 cm.
b)
- 215 cm = ? m
- 76 mm = ? cm
- 9 mm = ? cm
Trả lời:
- 215 cm = 215/100 m = 2,15 m.
- 76 mm = 76/10 cm = 7,6 cm.
- 9 mm = 9/10 cm = 0,9 cm.
Bài 2: Các con vật có cân nặng như hình vẽ.
a) Tìm số thập phân thích hợp.
- 6 kg 75 g = ? kg
- 6 100 g = ? kg
Trả lời:
- 6 kg 75 g = 6 kg + 75/1000 kg = 6,075 kg.
- 6 100 g = 6 100/1000 kg = 6,100 kg = 6,1 kg.
b) Chọn câu trả lời đúng.
Con vật nào nặng nhất?
- A. Thỏ (6 kg 75 g)
- B. Ngỗng (6 100 g)
- C. Mèo (6,095 kg)
Trả lời:
Đổi tất cả về đơn vị kg để so sánh:
- Thỏ: 6 kg 75 g = 6,075 kg.
- Ngỗng: 6 100 g = 6,1 kg.
- Mèo: 6,095 kg.
So sánh các số 6,075; 6,1; 6,095.
Viết các số có cùng số chữ số ở phần thập phân: 6,075; 6,100; 6,095.
So sánh phần nguyên (đều là 6).
So sánh phần thập phân: 075; 100; 095.
Ta thấy 100 là lớn nhất.
Vậy con Ngỗng nặng nhất.
Đáp án đúng: **B. Ngỗng**
6. Giải Mục Luyện tập (Trang 46)
Bài 3: a) Tìm số thập phân thích hợp.
- 6 l 260 ml = ? l
- 5 l 75 ml = ? l
Trả lời:
- 6 l 260 ml = 6 l + 260/1000 l = 6,260 l = 6,26 l.
- 5 l 75 ml = 5 l + 75/1000 l = 5,075 l.
- 3 452 ml = ? l
- 750 ml = ? l
Trả lời:
- 3 452 ml = 3 452/1000 l = 3,452 l.
- 750 ml = 750/1000 l = 0,750 l = 0,75 l.
b) Sắp xếp các số thập phân tìm được ở câu a theo thứ tự từ bé đến lớn.
Trả lời:
Các số thập phân tìm được là: 6,26; 5,075; 3,452; 0,75.
Sắp xếp từ bé đến lớn:
0,75 < 3,452 < 5,075 < 6,26.
Thứ tự là: **0,75; 3,452; 5,075; 6,26.**
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.
Có ba bức tranh tường:
- Bức tranh về bảo vệ môi trường có diện tích là 5,3 m2.
- Bức tranh về an toàn giao thông có diện tích là 5 m2 8 dm2.
- Bức tranh về phòng chống dịch Covid có diện tích là 5 m2 9 dm2.
Bức tranh nào có diện tích bé nhất?
- A. Bức tranh về bảo vệ môi trường
- B. Bức tranh về an toàn giao thông
- C. Bức tranh về phòng chống dịch Covid
Trả lời:
Đổi tất cả diện tích về m2:
- Bức tranh bảo vệ môi trường: 5,3 m2.
- Bức tranh an toàn giao thông: 5 m2 8 dm2 = 5 m2 + 8/100 m2 = 5,08 m2.
- Bức tranh phòng chống dịch Covid: 5 m2 9 dm2 = 5 m2 + 9/100 m2 = 5,09 m2.
So sánh 5,3; 5,08; 5,09.
Viết các số có cùng số chữ số ở phần thập phân: 5,30; 5,08; 5,09.
So sánh phần nguyên (đều là 5).
So sánh phần thập phân: 30; 08; 09.
Ta thấy 08 là nhỏ nhất.
Vậy bức tranh về an toàn giao thông có diện tích bé nhất.
Đáp án đúng: **B. Bức tranh về an toàn giao thông**
7. Bài tập tương tự và mở rộng
Bài tập 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân với đơn vị là mét.
a) 15 dm
b) 20 cm
c) 7 mm
Đáp án:
a) 15 dm = 15/10 m = 1,5 m.
b) 20 cm = 20/100 m = 0,2 m.
c) 7 mm = 7/1000 m = 0,007 m.
Bài tập 2: Một người nông dân thu hoạch được 2 tấn 350 kg khoai tây. Hỏi người đó thu hoạch được bao nhiêu tấn khoai tây?
Đáp án:
2 tấn 350 kg = 2 tấn + 350/1000 tấn = 2,350 tấn = 2,35 tấn.
Người đó thu hoạch được 2,35 tấn khoai tây.
Bài tập 3: Sắp xếp các số đo diện tích sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 3 m2 5 dm2; 3,06 m2; 3,2 m2.
Đáp án:
Đổi tất cả về m2:
- 3 m2 5 dm2 = 3 m2 + 5/100 m2 = 3,05 m2.
- 3,06 m2.
- 3,2 m2.
So sánh 3,05; 3,06; 3,2 (hay 3,20).
Thứ tự từ bé đến lớn là: 3,05 m2; 3,06 m2; 3,2 m2.
Vậy thứ tự ban đầu là: 3 m2 5 dm2; 3,06 m2; 3,2 m2.
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR