Để xem toàn bộ giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức, bạn có thể truy cập Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức.
Các bài học trước đó:
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng thập phân (trang 42-46)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 11: So sánh các số thập phân (trang 38-41)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Chủ đề 2 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32-37)
1. Giải phần Khám phá (Trang 47)
Làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất
Nội dung trong hình ảnh giới thiệu về việc làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất thông qua ví dụ về cân nặng:
- Bạn nữ hỏi: “Chúng cháu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ạ?”
- Bác sĩ trả lời: “Bác vừa xem cân nặng của hai bạn. Mai cân nặng khoảng 31 kg. Việt cân nặng khoảng 32 kg.”
- Giải thích: “Bác sĩ đã làm tròn số cân nặng đến số tự nhiên gần nhất đấy! Chính xác: Mai cân nặng 31,2 kg; Việt cân nặng 31,75 kg.”
Ví dụ minh họa trong sách:
- Số 31,2: Vì 2 < 5 => Làm tròn xuống => 31
- Số 31,56: Vì 5 = 5 => Làm tròn lên => 32
- Số 31,75: Vì 7 > 5 => Làm tròn lên => 32
Quy tắc: Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số ở hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Ví dụ:
Số thập phân | Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất |
---|---|
9,15 | 9 |
9,82 | 10 |
9,57 | 10 |
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
2. Giải phần Hoạt động (Trang 48)
Bài 1: Làm tròn các số thập phân đến số tự nhiên gần nhất.
- 42,305
- 513,59
- 0,806
Trả lời:
- 42,305: Chữ số hàng phần mười là 3. Vì 3 < 5 nên làm tròn xuống. Kết quả: 42.
- 513,59: Chữ số hàng phần mười là 5. Vì 5 = 5 nên làm tròn lên. Kết quả: 514.
- 0,806: Chữ số hàng phần mười là 8. Vì 8 > 5 nên làm tròn lên. Kết quả: 1.
Bài 2: Chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ 10 tuổi theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) như sau (nguồn: marrybaby.vn):
Chiều cao (cm) | Cân nặng (kg) | |
---|---|---|
Trẻ trai | 137,8 | 31,2 |
Trẻ gái | 138,6 | 31,9 |
Em hãy làm tròn các số đo trong bảng đến số tự nhiên gần nhất.
Trả lời:
- Trẻ trai:
- Chiều cao: 137,8 cm. Chữ số hàng phần mười là 8. Vì 8 > 5 nên làm tròn lên. Kết quả: 138 cm.
- Cân nặng: 31,2 kg. Chữ số hàng phần mười là 2. Vì 2 < 5 nên làm tròn xuống. Kết quả: 31 kg.
- Trẻ gái:
- Chiều cao: 138,6 cm. Chữ số hàng phần mười là 6. Vì 6 > 5 nên làm tròn lên. Kết quả: 139 cm.
- Cân nặng: 31,9 kg. Chữ số hàng phần mười là 9. Vì 9 > 5 nên làm tròn lên. Kết quả: 32 kg.
Chiều cao (cm) (làm tròn) | Cân nặng (kg) (làm tròn) | |
---|---|---|
Trẻ trai | 138 | 31 |
Trẻ gái | 139 | 32 |
3. Giải phần Khám phá (Trang 48-49)
Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, hàng phần trăm
Nội dung trong hình ảnh giới thiệu về việc làm tròn số thập phân đến hàng phần mười và hàng phần trăm.
a) Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười.
Quy tắc: Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Ví dụ:
- 2,52: Vì 2 < 5 => Làm tròn xuống => 2,5
- 3,25: Vì 5 = 5 => Làm tròn lên => 3,3
- 1,57: Vì 7 > 5 => Làm tròn lên => 1,6
b) Làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm.
Quy tắc: Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Ví dụ:
- 6,324: Vì 4 < 5 => Làm tròn xuống => 6,32
- 6,325: Vì 5 = 5 => Làm tròn lên => 6,33
- 6,327: Vì 7 > 5 => Làm tròn lên => 6,33
Tổng kết quy tắc:
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Ví dụ bảng tổng hợp:
Số thập phân | Làm tròn đến hàng phần mười | Làm tròn đến hàng phần trăm |
---|---|---|
6,2758 | 6,3 | 6,28 |
1,624 | 1,6 | 1,62 |
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
4. Giải phần Hoạt động (Trang 50)
Bài 1: Làm tròn các số thập phân: 9,345; 21,663; 0,4571:
a) Đến hàng phần mười.
b) Đến hàng phần trăm.
Trả lời:
a) Làm tròn đến hàng phần mười:
- 9,345: Chữ số hàng phần trăm là 4. Vì 4 < 5 nên làm tròn xuống. Kết quả: 9,3.
- 21,663: Chữ số hàng phần trăm là 6. Vì 6 > 5 nên làm tròn lên. Kết quả: 21,7.
- 0,4571: Chữ số hàng phần trăm là 5. Vì 5 = 5 nên làm tròn lên. Kết quả: 0,5.
b) Làm tròn đến hàng phần trăm:
- 9,345: Chữ số hàng phần nghìn là 5. Vì 5 = 5 nên làm tròn lên. Kết quả: 9,35.
- 21,663: Chữ số hàng phần nghìn là 3. Vì 3 < 5 nên làm tròn xuống. Kết quả: 21,66.
- 0,4571: Chữ số hàng phần nghìn là 7. Vì 7 > 5 nên làm tròn lên. Kết quả: 0,46.
5. Giải Mục Luyện tập (Trang 50)
Bài 1: Đ, S?
Tớ đo đường chéo màn hình ti vi 55 inch được kết quả là 139,7 cm.
Làm tròn 139,7 đến số tự nhiên gần nhất.
a) Việt nói: Đường chéo ti vi dài khoảng 139 cm. ?
b) Nam nói: Đường chéo ti vi dài khoảng 140 cm. ?
Trả lời:
Làm tròn 139,7 đến số tự nhiên gần nhất:
Chữ số hàng phần mười là 7. Vì 7 > 5 nên làm tròn lên. Phần nguyên sẽ tăng 1 đơn vị.
Vậy 139,7 làm tròn thành 140.
- a) Việt nói: Đường chéo ti vi dài khoảng 139 cm. **S**
- b) Nam nói: Đường chéo ti vi dài khoảng 140 cm. **Đ**
Bài 2: Số Pi là một số đặc biệt trong lịch sử toán học. Nó được biểu diễn bằng chữ cái Hy Lạp π từ giữa thế kỉ XVIII, đó là một số thập phân mà phần thập phân có rất nhiều chữ số: 3,141592…
Em hãy làm tròn số Pi đến hàng phần mười, hàng phần trăm.
Trả lời:
Số Pi (π) = 3,141592…
- Làm tròn đến hàng phần mười:Chữ số hàng phần trăm là 4. Vì 4 < 5 nên làm tròn xuống.Kết quả: 3,1.
- Làm tròn đến hàng phần trăm:Chữ số hàng phần nghìn là 1. Vì 1 < 5 nên làm tròn xuống.Kết quả: 3,14.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
6. Bài tập tương tự và mở rộng
Bài tập 1: Làm tròn các số thập phân sau đến số tự nhiên gần nhất:
a) 7,49
b) 12,50
c) 25,91
Đáp án:
a) 7,49: Chữ số hàng phần mười là 4. Vì 4 < 5 nên làm tròn xuống. Kết quả: 7.
b) 12,50: Chữ số hàng phần mười là 5. Vì 5 = 5 nên làm tròn lên. Kết quả: 13.
c) 25,91: Chữ số hàng phần mười là 9. Vì 9 > 5 nên làm tròn lên. Kết quả: 26.
Bài tập 2: Làm tròn số 8,76543 đến:
a) Hàng phần mười.
b) Hàng phần trăm.
c) Hàng phần nghìn.
Đáp án:
a) Đến hàng phần mười: Chữ số hàng phần trăm là 6. Vì 6 > 5 nên làm tròn lên. Kết quả: 8,8.
b) Đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 5. Vì 5 = 5 nên làm tròn lên. Kết quả: 8,77.
c) Đến hàng phần nghìn: Chữ số hàng phần chục nghìn là 4. Vì 4 < 5 nên làm tròn xuống. Kết quả: 8,765.
Bài tập 3: Một tấm vải dài 18,345 mét. Hãy làm tròn chiều dài tấm vải đó đến hàng phần trăm của mét.
Đáp án:
Chiều dài tấm vải là 18,345 mét.
Làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 5. Vì 5 = 5 nên làm tròn lên.
Kết quả: 18,35 mét.
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR