Để xem toàn bộ giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức, bạn có thể truy cập Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức.
Các bài học trước đó:
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 13: Làm tròn số thập phân (trang 47-50)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng thập phân (trang 42-46)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 11: So sánh các số thập phân (trang 38-41)
1. Giải Mục Luyện tập (Trang 51)
Bài 1: Nêu số thập phân thích hợp.
a)
Số thập phân gồm | Số thập phân |
Ba chục, bảy đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm, bốn phần nghìn | ? |
Năm trăm linh tám đơn vị, bốn mươi hai phần trăm | ? |
Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn | ? |
Một nghìn đơn vị, bảy mươi mốt phần nghìn | ? |
Trả lời:
Số thập phân gồm | Số thập phân |
Ba chục, bảy đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm, bốn phần nghìn | 37,364 |
Năm trăm linh tám đơn vị, bốn mươi hai phần trăm | 508,42 |
Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn | 0,025 |
Một nghìn đơn vị, bảy mươi mốt phần nghìn | 1000,071 |
Bài 2: a) Tìm số thập phân thích hợp.
- 3 m 45 cm = ? m
- 5 kg 256 g = ? kg
Trả lời:
- 3 m 45 cm = 3 m + 45/100 m = 3,45 m.
- 5 kg 256 g = 5 kg + 256/1000 kg = 5,256 kg.
- 4 cm 6 mm = ? cm
- 518 g = ? kg
Trả lời:
- 4 cm 6 mm = 4 cm + 6/10 cm = 4,6 cm.
- 518 g = 518/1000 kg = 0,518 kg.
b) Số?
- 2,35 m = ? m ? cm
- 4,75 kg = ? kg ? g
Trả lời:
- 2,35 m = 2 m 35 cm.
- 4,75 kg = 4 kg 750 g.
Bài 3: Cân nặng một số loại chất lỏng có dung tích 1 l như bảng sau:
Tên chất lỏng | 1 l = ? kg |
---|---|
Nước biển | 1,026 |
Rượu | 0,79 |
Mật ong | 1,36 |
Dầu ăn | 0,9 |
Thủy ngân | 13,56 |
Hi-đrô lỏng | 0,07085 |
Quan sát số thập phân trong bảng rồi làm tròn:
a) Đến số tự nhiên gần nhất các số thập phân ứng với dầu ăn và thủy ngân.
b) Đến hàng phần mười các số thập phân ứng với rượu và mật ong.
c) Đến hàng phần trăm các số thập phân ứng với nước biển và hi-đrô lỏng.
Trả lời:
a) Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất:
- Dầu ăn (0,9 kg): Chữ số hàng phần mười là 9. Vì 9 > 5, làm tròn lên. Kết quả: 1 kg.
- Thủy ngân (13,56 kg): Chữ số hàng phần mười là 5. Vì 5 = 5, làm tròn lên. Kết quả: 14 kg.
b) Làm tròn đến hàng phần mười:
- Rượu (0,79 kg): Chữ số hàng phần trăm là 9. Vì 9 > 5, làm tròn lên. Kết quả: 0,8 kg.
- Mật ong (1,36 kg): Chữ số hàng phần trăm là 6. Vì 6 > 5, làm tròn lên. Kết quả: 1,4 kg.
c) Làm tròn đến hàng phần trăm:
- Nước biển (1,026 kg): Chữ số hàng phần nghìn là 6. Vì 6 > 5, làm tròn lên. Kết quả: 1,03 kg.
- Hi-đrô lỏng (0,07085 kg): Chữ số hàng phần nghìn là 0. Vì 0 < 5, làm tròn xuống. Kết quả: 0,07 kg.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Bài 4: Từ bốn thẻ 5, 1, 7, 0, hãy lập tất cả các số thập phân bé hơn 1.
Trả lời:
Để lập các số thập phân bé hơn 1, phần nguyên phải là 0. Các chữ số còn lại sẽ ở phần thập phân.
Các số có thể lập được là:
- 0,1
- 0,5
- 0,7
- 0,01
- 0,05
- 0,07
- 0,10 (có thể viết gọn là 0,1)
- 0,15
- 0,17
- 0,50 (có thể viết gọn là 0,5)
- 0,51
- 0,57
- 0,70 (có thể viết gọn là 0,7)
- 0,71
- 0,75
- 0,015
- 0,017
- 0,051
- 0,057
- 0,071
- 0,075
- 0,105
- 0,107
- 0,150 (có thể viết gọn là 0,15)
- 0,157
- 0,170 (có thể viết gọn là 0,17)
- 0,175
- … (và các số khác có 4 chữ số ở phần thập phân nếu không bỏ số 0 vô nghĩa)
Để liệt kê tất cả các số thập phân bé hơn 1, chúng ta cần xem xét các trường hợp có 1, 2, 3, hoặc 4 chữ số ở phần thập phân, và phần nguyên luôn là 0.
Các số thập phân bé hơn 1 có thể lập được từ các thẻ 5, 1, 7, 0 là:
- Phần thập phân có 1 chữ số: 0,1; 0,5; 0,7.
- Phần thập phân có 2 chữ số: 0,01; 0,05; 0,07; 0,10 (hoặc 0,1); 0,15; 0,17; 0,50 (hoặc 0,5); 0,51; 0,57; 0,70 (hoặc 0,7); 0,71; 0,75.
- Phần thập phân có 3 chữ số: 0,015; 0,017; 0,051; 0,057; 0,071; 0,075; 0,105; 0,107; 0,150 (hoặc 0,15); 0,157; 0,170 (hoặc 0,17); 0,175; 0,501; 0,507; 0,510 (hoặc 0,51); 0,517; 0,570 (hoặc 0,57); 0,571; 0,701; 0,705; 0,710 (hoặc 0,71); 0,715; 0,750 (hoặc 0,75); 0,751.
- Phần thập phân có 4 chữ số: 0,1057; 0,1075; 0,1507; 0,1570; 0,1705; 0,1750; … (và các hoán vị khác của 0,1,5,7 sau dấu phẩy)
Danh sách các số thập phân bé hơn 1 không lặp lại và viết gọn nhất:
0,01; 0,05; 0,07; 0,1; 0,15; 0,17; 0,5; 0,51; 0,57; 0,7; 0,71; 0,75; 0,015; 0,017; 0,051; 0,057; 0,071; 0,075; 0,105; 0,107; 0,157; 0,175; 0,501; 0,507; 0,517; 0,571; 0,701; 0,705; 0,715; 0,751; 0,1057; 0,1075; 0,1507; 0,1570; 0,1705; 0,1750; 0,5017; 0,5071; 0,5107; 0,5170; 0,5701; 0,5710; 0,7015; 0,7051; 0,7105; 0,7150; 0,7501; 0,7510.
Lưu ý: Các số có số 0 ở cuối phần thập phân được viết gọn hơn nếu có thể (ví dụ 0,10 = 0,1).
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
2. Giải Mục Vui học (Trang 52)
Trò chơi: Cầu thang – Cầu trượt
Cách chơi:
- Chơi theo cặp đôi.
- Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm nhận được. Đọc số lớn hơn trong ô đó. Nếu đọc sai thì phải quay về ô xuất phát trước đó. Khi đến chân cầu thang, em được leo lên. Khi đến đỉnh cầu trượt, em bị trượt xuống, gặp bông hoa thì tự vượt qua.
- Trò chơi kết thúc khi có người về đích.
Hướng dẫn chơi và đáp án cho một số ô:
Đây là trò chơi vận dụng kỹ năng so sánh số thập phân. Học sinh cần đọc đúng số lớn hơn trong ô hiện tại. Ví dụ:
- Ô đầu tiên (gần chữ ĐÍCH): 721,8 và 46,258. So sánh: 721,8 > 46,258. Số lớn hơn là 721,8.
- Ô thứ hai (cạnh ô đầu tiên): 17,98. Số cần tìm là 17,98 (vì chỉ có 1 số).
- Ô thứ ba (dưới 721,8): 712,9 và 46,52. So sánh: 712,9 > 46,52. Số lớn hơn là 712,9.
- Ô thứ tư (dưới 46,258): 20,12. Số cần tìm là 20,12.
- Ô có 13,72 và 15,09: 15,09 lớn hơn.
- Ô có 3,74 và 100,02: 100,02 lớn hơn.
- Ô có 10,1 và 9,99: 10,1 lớn hơn.
Học sinh tiếp tục thực hiện tương tự với các ô còn lại để chơi game.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
7. Bài tập tương tự và mở rộng
Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp:
a) 7 km 25 m = ? km
b) 15 tạ 45 kg = ? tấn
c) 6 m2 12 dm2 = ? m2
Đáp án:
a) 7 km 25 m = 7 km + 25/1000 km = 7,025 km.
b) 15 tạ 45 kg = 1 tấn 5 tạ 45 kg = 1 tấn + 5/10 tấn + 45/1000 tấn = 1,5 tấn + 0,045 tấn = 1,545 tấn.
c) 6 m2 12 dm2 = 6 m2 + 12/100 m2 = 6,12 m2.
Bài tập 2: Làm tròn số 25,6789 đến:
a) Số tự nhiên gần nhất.
b) Hàng phần mười.
c) Hàng phần trăm.
Đáp án:
a) 25,6789 làm tròn đến số tự nhiên gần nhất: chữ số hàng phần mười là 6 (>5) => làm tròn lên => 26.
b) 25,6789 làm tròn đến hàng phần mười: chữ số hàng phần trăm là 7 (>5) => làm tròn lên => 25,7.
c) 25,6789 làm tròn đến hàng phần trăm: chữ số hàng phần nghìn là 8 (>5) => làm tròn lên => 25,68.
Bài tập 3: Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 0,85; 0,79; 0,805; 0,789.
Đáp án:
Để so sánh dễ hơn, ta viết các số có cùng số chữ số ở phần thập phân (ví dụ 3 chữ số):
0,850; 0,790; 0,805; 0,789.
So sánh phần nguyên (đều là 0).
So sánh phần thập phân: 850; 790; 805; 789.
Thứ tự từ bé đến lớn là: 789 < 790 < 805 < 850.
Vậy các số được sắp xếp là: **0,789; 0,79; 0,805; 0,85.**
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR