Chào mừng các em đến với lời giải chi tiết SGK Toán lớp 5 tập 1 sách Kết nối tri thức, Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10;100;1000; … hoặc với 0,1 ; 0,01; 0,001;… (trang 83-87).
Để xem thêm các bài giải khác của sách Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức, các em có thể truy cập các đường dẫn sau:
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76-82)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân hai số thập phân (trang 71-75)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ hai số thập phân (trang 68-70)
Giải Mục Khám phá trang 83 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
Bài toán: Tấm bạt hình chữ nhật có chiều dài 27,86 m, chiều rộng 10 m thì có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
Để tính diện tích tấm bạt, ta thực hiện phép nhân:
27,86 x 10 = 278,60 = 278,6 (m2)
Nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 10, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số.
Ví dụ: 53,28 x 1 000 = 53 280
Nhận xét: Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000;…, ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một; hai; ba;… chữ số.
Giải Mục Khám phá trang 84 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
Bài toán: Thanh sắt dài 1 m nặng 15,23 kg. Còn thanh sắt cùng loại này chỉ dài 0,1 m thì nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Để tìm trọng lượng thanh sắt dài 0,1 m, ta thực hiện phép nhân:
15,23 x 0,1 = 1,523 (kg)
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 15,23 sang bên trái một chữ số thì ta được 1,523.
Ví dụ: 79,6 x 0,01 = 0,796
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 79,6 sang bên trái hai chữ số thì ta được 0,796.
Kết luận: Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…, ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba;… chữ số.
Giải Mục Khám phá trang 85 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
Bài toán: Chia đều 0,3 lít giấm vào 10 ống nghiệm thì mỗi ống được bao nhiêu lít giấm?
Để tìm lượng giấm trong mỗi ống nghiệm, ta thực hiện phép chia:
0,3 : 10 = 0,03 (lít)
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 0,3 sang bên trái một chữ số thì ta được 0,03.
Kết luận: Muốn chia số thập phân cho 10; 100; 1 000;…, ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba;… chữ số.
Giải Mục Khám phá trang 86 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
Bài toán: Một tờ giấy dày 0,1 mm. Cả chồng giấy dày 36,5 mm thì có bao nhiêu tờ giấy tất cả?
Để tìm số tờ giấy, ta thực hiện phép chia:
36,5 : 0,1 = 365 (tờ giấy)
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của 36,5 sang bên phải một chữ số thì ta được 365.
Ví dụ: 86,4 : 0,001 = 86 400
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 86,4 sang bên phải ba chữ số thì ta được 86 400.
Kết luận: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;…, ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một; hai; ba;… chữ số.
Giải Mục Hoạt động 1 trang 84 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
1. Tính nhẩm.
a) 9,63 x 10 = 96,3
0,94 x 100 = 94
2,08 x 1 000 = 2080
b) 5,1 x 0,1 = 0,51
15,31 x 0,001 = 0,01531
8,2 x 0,01 = 0,082
2. Số ?
a) 23,45 kg = ? g
23,45 kg = 23450 g (Vì 1 kg = 1000 g, ta nhân với 1000)
b) 23,4 tạ = ? yến
23,4 tạ = 234 yến (Vì 1 tạ = 10 yến, ta nhân với 10)
c) 6,89 l = ? ml
6,89 l = 6890 ml (Vì 1 l = 1000 ml, ta nhân với 1000)
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Giải Mục Hoạt động 1 trang 87 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
1. Tính nhẩm.
a) 20,7 : 10 = 2,07
0,8 : 100 = 0,008
341 : 1 000 = 0,341
b) 0,3 : 0,1 = 3
58 : 0,001 = 58000
6,3 : 0,01 = 630
2. Số ?
a) 10,4 mm = ? cm
10,4 mm = 1,04 cm (Vì 1 cm = 10 mm, ta chia cho 10)
b) 12,6 cm = ? m
12,6 cm = 0,126 m (Vì 1 m = 100 cm, ta chia cho 100)
c) 3,7 m = ? km
3,7 m = 0,0037 km (Vì 1 km = 1000 m, ta chia cho 1000)
Giải Mục Luyện tập 1 trang 87 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
1. Số ?
10,8 : 100 = 0,108
0,108 : 0,01 = 10,8
10,8 x 0,01 = 0,108
0,108 x 100 = 10,8
Giải thích: Dựa vào các quy tắc nhân/chia số thập phân với 10, 100, 1000, 0,1, 0,01, 0,001 đã học để điền số thích hợp vào ô trống.
2. Chiếc máy xúc lớn nhất thế giới (năm 2022) xúc 10 lần được 937,8 tấn quặng.
(Nguồn: petersoncat.com)
Hỏi trung bình mỗi lần chiếc máy xúc đó xúc được bao nhiêu tấn quặng?
Bài giải:
Trung bình mỗi lần chiếc máy xúc đó xúc được số tấn quặng là:
937,8 : 10 = 93,78 (tấn)
Đáp số: 93,78 tấn quặng
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
3 Bài tập tương tự để luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
a) 7,5 x 100
b) 0,12 x 1000
c) 25,6 : 10
d) 1,9 : 0,1
Đáp án:
a) 7,5 x 100 = 750
b) 0,12 x 1000 = 120
c) 25,6 : 10 = 2,56
d) 1,9 : 0,1 = 19
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 4,7 km = ………. m
b) 0,05 tấn = ………. kg
c) 350 g = ………. kg
d) 2,8 cm = ………. dm
Đáp án:
a) 4,7 km = 4700 m (Vì 1 km = 1000 m, ta nhân với 1000)
b) 0,05 tấn = 50 kg (Vì 1 tấn = 1000 kg, ta nhân với 1000)
c) 350 g = 0,35 kg (Vì 1 kg = 1000 g, ta chia cho 1000)
d) 2,8 cm = 0,28 dm (Vì 1 dm = 10 cm, ta chia cho 10)
Bài 3: Một tấm vải dài 8,5 m. Người ta cắt tấm vải đó thành các mảnh nhỏ, mỗi mảnh dài 0,5 m. Hỏi cắt được bao nhiêu mảnh vải?
Đáp án:
Số mảnh vải cắt được là:
8,5 : 0,5 = 17 (mảnh)
Đáp số: 17 mảnh vải
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR