Chào mừng các em đến với lời giải chi tiết SGK Toán lớp 5 tập 1 sách Kết nối tri thức, Bài 24: Luyện tập chung (trang 88-90).
Để xem thêm các bài giải khác của sách Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức, các em có thể truy cập các đường dẫn sau:
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10;100;1000; … hoặc với 0,1 ; 0,01; 0,001;… (trang 83-87)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76-82)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân hai số thập phân (trang 71-75)
Giải Mục Luyện tập trang 88 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
1. Tính.
4,98 + 15,7 = 20,68
52 – 4,91 = 47,09
0,73 x 6,5 = 4,745
104,89 : 8,5 = 12,34
2. Tính nhẩm.
3,14 x 0,1 = 0,314
3,14 x 100 = 314
31,4 : 10 = 3,14
314 : 0,001 = 314000
3. >, <, = ?
a) 2,5 x 6,1 ? 6,1 x 2,5
2,5 x 6,1 = 6,1 x 2,5 (Tính chất giao hoán của phép nhân)
b) (15 x 6) x 0,25 ? 15 x (6 x 0,25)
(15 x 6) x 0,25 = 15 x (6 x 0,25) (Tính chất kết hợp của phép nhân)
c) (5,3 + 4,7) x 0,1 ? 5,3 x 0,1 + 4,7 x 0,1
(5,3 + 4,7) x 0,1 = 5,3 x 0,1 + 4,7 x 0,1 (Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
4. Dúi làm rơi khúc mía xuống một cái lỗ. Chồn đào một cái hố bên cạnh để lấy khúc mía cho dúi. Hỏi chồn còn phải đào sâu thêm bao nhiêu mét nữa để cái hố sâu đúng bằng cái lỗ?
Bài giải:
Chiều sâu của cái lỗ là: 0,9 + 1,06 + 0,25 = 2,21 (m)
Chồn còn phải đào sâu thêm số mét nữa là:
2,21 – 0,9 = 1,31 (m)
Đáp số: 1,31 m
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Giải Mục Luyện tập trang 89 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
1. Tính giá trị của biểu thức.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,64 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,28
= 22 + 43,28
= 65,28
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,34 : 2
= 8,16 : 4,8 – 0,17
= 1,7 – 0,17
= 1,53
2. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2,5 x 3,7 x 4
= (2,5 x 4) x 3,7
= 10 x 3,7
= 37
b) 0,56 x 4,7 + 5,3 x 0,56
= 0,56 x (4,7 + 5,3)
= 0,56 x 10
= 5,6
3. Số ?
Một tấm bản đồ hình chữ nhật có chiều dài 8,4 dm và chiều rộng 6,5 dm.
a) Diện tích tấm bản đồ là ? dm2.
Bài giải:
Diện tích tấm bản đồ là:
8,4 x 6,5 = 54,6 (dm2)
Vậy, diện tích tấm bản đồ là 54,6 dm2.
b) Bạn Việt gấp tấm bản đồ lại như hình dưới đây. Sau khi gấp tấm bản đồ được một hình chữ nhật nhỏ hơn. Diện tích hình chữ nhật nhỏ là ? dm2.
Bài giải:
Quan sát hình vẽ, sau khi gấp lại, chiều dài và chiều rộng của tấm bản đồ đều giảm đi một nửa.
Chiều dài mới là: 8,4 : 2 = 4,2 (dm)
Chiều rộng mới là: 6,5 : 2 = 3,25 (dm)
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:
4,2 x 3,25 = 13,65 (dm2)
Đáp số: 13,65 dm2
Hoặc tính nhanh: Diện tích mới bằng 1/4 diện tích ban đầu. 54,6 : 4 = 13,65 (dm2)
4. Trong hai năm, trang trại của bác Tám bán được tất cả 21,56 tấn cá chẽm. Biết số tấn cá chẽm bán trong năm thứ hai nhiều hơn năm thứ nhất là 2,7 tấn. Tính số tấn cá chẽm mà trang trại của bác Tám bán được trong mỗi năm.
Bài giải:
Tổng số tấn cá chẽm bán được trong hai năm là 21,56 tấn.
Số tấn cá chẽm bán trong năm thứ hai nhiều hơn năm thứ nhất là 2,7 tấn.
Áp dụng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:
Số tấn cá chẽm bán trong năm thứ nhất là:
(21,56 – 2,7) : 2 = 9,43 (tấn)
Số tấn cá chẽm bán trong năm thứ hai là:
9,43 + 2,7 = 12,13 (tấn)
Đáp số:
Năm thứ nhất: 9,43 tấn
Năm thứ hai: 12,13 tấn
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Giải Mục Luyện tập trang 90 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
1. Số ?
a) 51,23 + ? = 74,9
? = 74,9 – 51,23
? = 23,67
b) ? : 3,8 = 21,34
? = 21,34 x 3,8
? = 81,092
2. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Đo lần 1 | Đo lần 2 | Đo lần 3 | Lượng mưa trung bình | |
---|---|---|---|---|
Tháng Một | 15,4 mm | 22,1 mm | 12 mm | 16,5 mm |
Tháng Hai | 15,6 mm | 18,9 mm | 12,3 mm | 15,6 mm |
Tháng Ba | 23,5 mm | 32,7 mm | 21,8 mm | 26 mm |
Cách tính lượng mưa trung bình: Lấy tổng lượng mưa của 3 lần đo chia cho 3.
Tháng Hai: (15,6 + 18,9 + 12,3) : 3 = 46,8 : 3 = 15,6 mm
Tháng Ba: (23,5 + 32,7 + 21,8) : 3 = 78 : 3 = 26 mm
3. Khu vườn trồng cây ăn quả dạng hình chữ nhật có diện tích 83,52 m2 và chiều rộng 8,7 m. Hỏi chu vi khu vườn đó là bao nhiêu mét?
Bài giải:
Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là:
83,52 : 8,7 = 9,6 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(9,6 + 8,7) x 2 = 18,3 x 2 = 36,6 (m)
Đáp số: 36,6 m
4. Ông Sơn Hà sử dụng một nửa diện tích mảnh đất hình chữ nhật để xây một nhà máy sản xuất rô-bốt.
a) Chọn câu trả lời đúng.
Biết phần đất để xây nhà máy được tô màu xanh trong hình vẽ. Hỏi phần đất đó ở hình nào trong các hình dưới đây?
A. (Hình A) B. (Hình B) C. (Hình C)
Đáp án: B
Giải thích: Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 40,4 m và chiều rộng 30 m. Diện tích là 40,4 x 30 = 1212 m2. Ông Sơn Hà sử dụng một nửa diện tích, tức là 1212 : 2 = 606 m2. Trong hình B, phần đất tô màu xanh là một hình chữ nhật có chiều dài 40,4 m và chiều rộng 15 m. Diện tích phần đất màu xanh là 40,4 x 15 = 606 m2. Các hình còn lại không đúng.
b) Đ, S ?
Diện tích của nhà máy lớn hơn 1/100 ha. ?
Đổi đơn vị: 1 ha = 10 000 m2. Vậy 1/100 ha = 10 000 / 100 = 100 m2.
Diện tích nhà máy là 606 m2.
So sánh: 606 m2 > 100 m2.
Vậy, phát biểu “Diện tích của nhà máy lớn hơn 1/100 ha.” là Đúng (Đ).
5. Chọn câu trả lời đúng.
Bạn Tú có 25 quả bóng, mỗi quả nặng 5,7 g.
Tú bỏ tất cả số bóng đó vào chiếc hộp xanh và chiếc hộp đỏ. Khi đó, Tú nhận thấy cân nặng của hộp xanh tăng thêm 62,7 g. Hỏi cân nặng của hộp màu đỏ tăng thêm bao nhiêu gam?
A. 142,5 g B. 74,1 g C. 79,8 g
Bài giải:
Tổng cân nặng của 25 quả bóng là:
25 x 5,7 = 142,5 (g)
Cân nặng của hộp xanh tăng thêm 62,7 g, nghĩa là số bóng Tú bỏ vào hộp xanh có tổng cân nặng là 62,7 g.
Cân nặng của hộp màu đỏ tăng thêm là:
142,5 – 62,7 = 79,8 (g)
Đáp án: C. 79,8 g
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
3 Bài tập tương tự để luyện tập
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
a) (20,5 + 3,7) x 0,5 – 1,2 : 0,6
b) 15,3 : (4,2 – 2,7) + 0,8 x 2,5
Đáp án:
a) (20,5 + 3,7) x 0,5 – 1,2 : 0,6
= 24,2 x 0,5 – 2
= 12,1 – 2
= 10,1
b) 15,3 : (4,2 – 2,7) + 0,8 x 2,5
= 15,3 : 1,5 + 2
= 10,2 + 2
= 12,2
Bài 2: Một sân chơi hình chữ nhật có chu vi 96 m và chiều dài hơn chiều rộng 12 m. Tính diện tích sân chơi đó.
Đáp án:
Nửa chu vi của sân chơi là:
96 : 2 = 48 (m)
Chiều rộng của sân chơi là:
(48 – 12) : 2 = 18 (m)
Chiều dài của sân chơi là:
18 + 12 = 30 (m)
Diện tích của sân chơi là:
30 x 18 = 540 (m2)
Đáp số: 540 m2
Bài 3: Một người đi xe đạp trong 3 giờ. Giờ thứ nhất đi được 12,5 km, giờ thứ hai đi được nhiều hơn giờ thứ nhất 1,8 km, giờ thứ ba đi được ít hơn giờ thứ hai 2,1 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp án:
Giờ thứ hai người đó đi được số ki-lô-mét là:
12,5 + 1,8 = 14,3 (km)
Giờ thứ ba người đó đi được số ki-lô-mét là:
14,3 – 2,1 = 12,2 (km)
Tổng quãng đường người đó đi được trong 3 giờ là:
12,5 + 14,3 + 12,2 = 39 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:
39 : 3 = 13 (km)
Đáp số: 13 km
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR