Chào mừng các em đến với lời giải chi tiết SGK Toán lớp 5 tập 1 sách Kết nối tri thức, Bài 27: Đường tròn & Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105-112).
Để xem thêm các bài giải khác của sách Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức, các em có thể truy cập các đường dẫn sau:
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 26: Hình thang & Diện tích hình thang (trang 98-104)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 25: Hình tam giác & Diện tích hình tam giác (trang 91-97)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 24: Luyện tập chung (trang 88-90)
Giải Mục Khám phá trang 105 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
a) Đường tròn. Vẽ đường tròn có tâm và bán kính cho trước.
Học sinh quan sát hình ảnh và ví dụ về cách vẽ đường tròn bằng compa.
b) Dùng compa để vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
Hướng dẫn vẽ đường tròn:
- Đặt một đầu compa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 2 cm của thước kẻ.
- Trên giấy, đặt đầu nhọn compa tại điểm O, sau đó quay compa một vòng.
- Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
Giải Mục Hoạt động trang 106 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
1. a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3 cm.
Học sinh thực hành vẽ đường tròn tâm O bán kính 3 cm bằng compa.
b) Vẽ đường tròn tâm I bán kính 35 mm.
Lưu ý đổi đơn vị: 35 mm = 3,5 cm.
Học sinh thực hành vẽ đường tròn tâm I bán kính 3,5 cm bằng compa.
2. a) Quan sát rồi vẽ hình theo hướng dẫn.
Học sinh quan sát các bước vẽ và thực hành vẽ vào vở hoặc giấy.
- Bước 1: Vẽ đường tròn tâm S bán kính 25 mm và đường tròn tâm S bán kính 7 cm.
- Bước 2: Lấy điểm E trên đường tròn tâm S bán kính 7 cm vừa vẽ. Vẽ đường tròn tâm E bán kính 15 mm và đường tròn tâm E bán kính 3 cm.
- Bước 3: Lấy điểm M trên đường tròn tâm E bán kính 3 cm vừa vẽ. Vẽ đường tròn tâm M bán kính 12 mm.
Chú ý đổi đơn vị cho thống nhất, ví dụ: 25mm = 2,5cm; 15mm = 1,5cm; 12mm = 1,2cm.
b) Em hãy tô màu và trang trí các hình tròn để được mô hình Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng (theo mẫu).
Học sinh tự tô màu và trang trí theo mẫu hoặc theo ý thích.
Giải Mục Khám phá trang 107 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
a) Chu vi hình tròn
Học sinh đọc và tìm hiểu cách hình thành công thức tính chu vi hình tròn.
Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với đường kính (hoặc nhân với 2 rồi nhân với bán kính):
C = 3,14 x d hay C = 3,14 x 2 x r
Trong đó:
- C là chu vi hình tròn
- d là đường kính hình tròn
- r là bán kính hình tròn
b) Ví dụ
Chu vi hình tròn đường kính 2 dm là: 3,14 x 2 = 6,28 (dm)
Chu vi hình tròn bán kính 5 m là: 3,14 x 2 x 5 = 31,4 (m)
Giải Mục Hoạt động trang 108 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
1. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Đường kính hình tròn | 6 dm | 7 mm | 3 cm | 10 m |
---|---|---|---|---|
Chu vi hình tròn | 3,14 x 6 = 18,84 (dm) | 3,14 x 7 = 21,98 (mm) | 3,14 x 3 = 9,42 (cm) | 3,14 x 10 = 31,4 (m) |
2. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Bán kính hình tròn | 5 cm | 5 dm | 3 m | 4 km |
---|---|---|---|---|
Chu vi hình tròn | 3,14 x 2 x 5 = 31,4 (cm) | 3,14 x 2 x 5 = 31,4 (dm) | 3,14 x 2 x 3 = 18,84 (m) | 3,14 x 2 x 4 = 25,12 (km) |
3. Biết chiều dài phần hai đầu tre buộc vào nhau của cái cạp rổ là 15 cm (như hình dưới đây). Chiều dài của thanh tre uốn thành cái cạp rổ là ? cm.
Bài giải:
Quan sát hình, phần 15 cm là đoạn thẳng nối hai điểm của đường kính.
Đoạn tre uốn thành cạp rổ là nửa chu vi của hình tròn có đường kính 50 cm.
Chu vi hình tròn có đường kính 50 cm là:
C = 3,14 x 50 = 157 (cm)
Chiều dài của thanh tre uốn thành cái cạp rổ là:
157 / 2 = 78,5 (cm)
Đáp số: 78,5 cm
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Giải Mục Luyện tập trang 108 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
1. Hình nào dưới đây có chu vi lớn nhất?
Học sinh cần tính chu vi của từng hình và so sánh.
- Hình vuông cạnh 5 cm: Chu vi = 5 x 4 = 20 (cm)
- Hình chữ nhật chiều dài 7 cm, chiều rộng 3 cm: Chu vi = (7 + 3) x 2 = 10 x 2 = 20 (cm)
- Hình tròn bán kính 4 cm: Chu vi = 3,14 x 2 x 4 = 3,14 x 8 = 25,12 (cm)
So sánh: 20 cm = 20 cm < 25,12 cm.
Vậy, hình có chu vi lớn nhất là Hình tròn.
Giải Mục Luyện tập trang 109 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
2. Bờm uốn sợi dây thép thành cái khung gồm một hình tròn đường kính d (cm) và hai thanh làm tay cân, mỗi thanh dài b (cm). Hỏi trong bức tranh dưới đây, ai nói đúng?
Lời Bác:
Lời Bé:
Chiều dài sợi dây thép là: d x 3,14 + 2 x b
Chiểu dài sợi dây thép là: b x 2 + 3,14 x d
Hai công thức là như nhau. Do đó, cả hai bạn đều nói đúng.
Đáp án: Cả Bác và Bé đều nói đúng.
3. Một sợi dây thừng quấn quanh một gốc cây hình tròn có đường kính 4 dm đúng 3 vòng. Phần dây không quấn vào thân cây dài 2,8 m. Hỏi sợi dây thừng đó dài bao nhiêu mét?
Lưu ý đổi đơn vị: 4 dm = 0,4 m.
Bài giải:
Chu vi của gốc cây hình tròn là:
3,14 x 0,4 = 1,256 (m)
Chiều dài sợi dây quấn quanh gốc cây 3 vòng là:
1,256 x 3 = 3,768 (m)
Tổng chiều dài sợi dây thừng là:
3,768 + 2,8 = 6,568 (m)
Đáp số: 6,568 m
4. Chú rùa màu vàng bò từ A đến B theo đường màu đỏ, chú rùa màu nâu bò từ B đến A theo đường màu xanh (như hình vẽ). Hỏi chú rùa nào bò quãng đường dài hơn?
Bài giải:
Quãng đường chú rùa màu vàng bò là nửa chu vi hình tròn đường kính (3+1) = 4 dm.
Chu vi hình tròn đường kính 4 dm là: 3,14 x 4 = 12,56 (dm)
Quãng đường rùa vàng bò = 12,56 / 2 = 6,28 (dm)
Quãng đường chú rùa màu nâu bò là tổng nửa chu vi của 2 hình tròn có đường kính 3 dm và 1 dm.
Chu vi hình tròn đường kính 3 dm là: 3,14 x 3 = 9,42 (dm)
Nửa chu vi hình tròn đường kính 3 dm là: 9,42 / 2 = 4,71 (dm)
Chu vi hình tròn đường kính 1 dm là: 3,14 x 1 = 3,14 (dm)
Nửa chu vi hình tròn đường kính 1 dm là: 3,14 / 2 = 1,57 (dm)
Quãng đường rùa nâu bò = 4,71 + 1,57 = 6,28 (dm)
So sánh: 6,28 dm = 6,28 dm.
Đáp số: Hai chú rùa bò quãng đường dài bằng nhau.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Giải Mục Khám phá trang 110 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
b) Diện tích hình tròn
Học sinh đọc và tìm hiểu cách hình thành công thức tính diện tích hình tròn thông qua việc cắt ghép hình tròn thành hình chữ nhật.
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:
S = 3,14 x r x r
Trong đó:
- S là diện tích hình tròn
- r là bán kính hình tròn
b) Ví dụ
Diện tích hình tròn bán kính 10 cm là: 3,14 x 10 x 10 = 314 (cm2)
Giải Mục Hoạt động trang 111 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
1. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Bán kính hình tròn | 2 cm | 5 mm | 3 dm | 4 km |
---|---|---|---|---|
Diện tích hình tròn | 3,14 x 2 x 2 = 12,56 (cm2) | 3,14 x 5 x 5 = 78,5 (mm2) | 3,14 x 3 x 3 = 28,26 (dm2) | 3,14 x 4 x 4 = 50,24 (km2) |
2. Số ?
Bãi thả khí cầu của một công ty có dạng hình tròn bán kính 200 m. Diện tích bãi thả khí cầu đó là ? m2.
Bài giải:
Diện tích bãi thả khí cầu là:
3,14 x 200 x 200 = 3,14 x 40000 = 125600 (m2)
Đáp số: 125600 m2
3. Tính diện tích một tấm thảm hình tròn có đường kính 20 dm.
Bài giải:
Đường kính tấm thảm là 20 dm, vậy bán kính tấm thảm là:
20 / 2 = 10 (dm)
Diện tích tấm thảm hình tròn là:
3,14 x 10 x 10 = 314 (dm2)
Đáp số: 314 dm2
Giải Mục Luyện tập trang 111 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
1. a) Chọn câu trả lời đúng.
Hình tròn phủ sóng của trạm phát sóng nào dưới đây có chu vi bé nhất?
A. Trạm I, bán kính 150 m
B. Trạm II, bán kính 100 m
C. Trạm III, bán kính 200 m
Giải: Chu vi hình tròn C = 3,14 x 2 x r. Chu vi bé nhất khi bán kính r bé nhất.
So sánh các bán kính: 150 m > 100 m < 200 m.
Bán kính bé nhất là 100 m của Trạm II.
Đáp án: B. Trạm II, bán kính 100 m
b) Số ?
Diện tích hình tròn phủ sóng vừa tìm được ở câu a là ? m2.
Diện tích hình tròn phủ sóng của Trạm II có bán kính 100 m.
Diện tích = 3,14 x 100 x 100 = 3,14 x 10000 = 31400 m2
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Giải Mục Luyện tập trang 112 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
2. Ở một vùng sa mạc, người ta trồng lúa trên những thửa ruộng có dạng hình tròn bán kính 50 m. Biết rằng có 1 000 thửa ruộng như vậy. Hỏi tất cả diện tích trồng lúa là bao nhiêu mét vuông?
Bài giải:
Diện tích một thửa ruộng hình tròn là:
3,14 x 50 x 50 = 3,14 x 2500 = 7850 (m2)
Tổng diện tích trồng lúa của 1000 thửa ruộng là:
7850 x 1000 = 7 850 000 (m2)
Đáp số: 7 850 000 m2
3. Số ?
Một sân vận động được xây dựng trên mảnh đất tạo bởi một hình chữ nhật và hai nửa hình tròn có kích thước như hình bên. Diện tích mảnh đất đó là ? m2.
Bài giải:
Mảnh đất gồm một hình chữ nhật và hai nửa hình tròn.
Hai nửa hình tròn ghép lại thành một hình tròn hoàn chỉnh.
Kích thước hình chữ nhật: chiều dài 100 m, chiều rộng 70 m.
Diện tích hình chữ nhật là:
100 x 70 = 7000 (m2)
Hai nửa hình tròn có đường kính là chiều rộng của hình chữ nhật, tức là 70 m.
Bán kính của hình tròn là: 70 / 2 = 35 (m)
Diện tích hình tròn (từ hai nửa hình tròn) là:
3,14 x 35 x 35 = 3,14 x 1225 = 3846,5 (m2)
Tổng diện tích mảnh đất là:
7000 + 3846,5 = 10846,5 (m2)
Đáp số: 10846,5 m2
4. Một giếng nước có miệng giếng là một hình tròn bán kính 8 dm. Người ta xây thành giếng trên phần đất rộng 3 dm bao quanh miệng giếng (như hình dưới đây). Tính diện tích phần đất xây giếng đó.
Bài giải:
Phần đất xây giếng là hình vành khăn (diện tích của hình tròn lớn trừ đi diện tích hình tròn nhỏ).
Bán kính miệng giếng (hình tròn nhỏ) là r1 = 8 dm.
Diện tích miệng giếng là: S1 = 3,14 x 8 x 8 = 3,14 x 64 = 200,96 (dm2)
Bán kính hình tròn lớn (bao gồm cả phần thành giếng) là r2 = 8 + 3 = 11 (dm).
Diện tích hình tròn lớn là: S2 = 3,14 x 11 x 11 = 3,14 x 121 = 379,94 (dm2)
Diện tích phần đất xây giếng là:
S = S2 – S1 = 379,94 – 200,96 = 178,98 (dm2)
Đáp số: 178,98 dm2
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
3 Bài tập tương tự để luyện tập
Bài 1: Một bánh xe đạp có đường kính 65 cm. Hỏi khi bánh xe lăn được 100 vòng thì đi được quãng đường dài bao nhiêu mét?
Đáp án:
Chu vi của bánh xe là:
C = 3,14 x 65 = 204,1 (cm)
Đổi 204,1 cm = 2,041 m.
Khi bánh xe lăn được 100 vòng thì đi được quãng đường dài là:
2,041 x 100 = 204,1 (m)
Đáp số: 204,1 m
Bài 2: Tính diện tích của một mặt bàn hình tròn có bán kính 45 cm.
Đáp án:
Diện tích mặt bàn hình tròn là:
S = 3,14 x 45 x 45 = 3,14 x 2025 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5 cm2
Bài 3: Một tấm bia hình tròn có đường kính 30 cm. Người ta cắt bỏ đi một hình tròn nhỏ ở tâm có đường kính 10 cm. Tính diện tích phần còn lại của tấm bia.
Đáp án:
Bán kính tấm bia lớn là: 30 / 2 = 15 (cm)
Diện tích tấm bia lớn là: S1 = 3,14 x 15 x 15 = 3,14 x 225 = 706,5 (cm2)
Bán kính hình tròn nhỏ bị cắt bỏ là: 10 / 2 = 5 (cm)
Diện tích hình tròn nhỏ bị cắt bỏ là: S2 = 3,14 x 5 x 5 = 3,14 x 25 = 78,5 (cm2)
Diện tích phần còn lại của tấm bia là:
S = S1 – S2 = 706,5 – 78,5 = 628 (cm2)
Đáp số: 628 cm2
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR