Để xem thêm các bài giải khác của SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức, bạn có thể truy cập các đường dẫn sau:
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Chủ đề 1 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên (Trang 6-8)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (Trang 9-10)
Giải Mục Luyện tập 1 trang 11 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức

1. Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.
- Hình A: Phân số chỉ phần tô màu là 2/4. Đọc là: hai phần tư.
- Hình B: Phân số chỉ phần tô màu là 3/6. Đọc là: ba phần sáu.
- Hình C: Phân số chỉ phần tô màu là 5/9. Đọc là: năm phần chín.
2. a) Số ?
24/40 = 12/? = ?/5
36/54 = ?/9 = 2/?
24/40 = 12/20 = 3/5
Giải thích:
- 24 : 2 = 12 => 40 : 2 = 20. Vậy, 24/40 = 12/20.
- 40 : 8 = 5 => 24 : 8 = 3. Vậy, 24/40 = 3/5.
36/54 = 6/9 = 2/3
Giải thích:
- 36 : 6 = 6 => 54 : 6 = 9. Vậy, 36/54 = 6/9.
- 36 : 18 = 2 => 54 : 18 = 3. Vậy, 36/54 = 2/3.
b) Rút gọn các phân số: 18/56; 72/24; 42/90
- 18/56 = (18 : 2) / (56 : 2) = 9/28
- 72/24 = (72 : 24) / (24 : 24) = 3/1 = 3
- 42/90 = (42 : 6) / (90 : 6) = 7/15
3. Chọn câu trả lời đúng.
a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
A. 16/18
B. 15/12
C. 7/9
D. 25/30
Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
- 16/18 (cùng chia hết cho 2)
- 15/12 (cùng chia hết cho 3)
- 7/9 (không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1)
- 25/30 (cùng chia hết cho 5)
Vậy, đáp án đúng là **C. 7/9**.
b) 3/5 bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào dưới đây?
Hình C có 6 phần được tô màu trong tổng số 10 phần. Phân số là 6/10.
Rút gọn 6/10 = 3/5.
Vậy, đáp án đúng là **C**.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Giải Mục Luyện tập 2 trang 12 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức

4. Quy đồng mẫu số các phân số.
a) 9/5 và 21/40
b) 17/30 và 53/90
c) 1/7, 7/12 và 35/48
a) 9/5 và 21/40
Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 40 là 40.
9/5 = (9 × 8) / (5 × 8) = 72/40
Giữ nguyên 21/40.
Vậy, quy đồng mẫu số của 9/5 và 21/40 ta được 72/40 và 21/40.
b) 17/30 và 53/90
Mẫu số chung nhỏ nhất của 30 và 90 là 90.
17/30 = (17 × 3) / (30 × 3) = 51/90
Giữ nguyên 53/90.
Vậy, quy đồng mẫu số của 17/30 và 53/90 ta được 51/90 và 53/90.
c) 1/7, 7/12 và 35/48
Mẫu số chung nhỏ nhất của 7, 12 và 48 là 336 (vì 48 không chia hết cho 7, 336 = 7 × 48).
1/7 = (1 × 48) / (7 × 48) = 48/336
7/12 = (7 × 28) / (12 × 28) = 196/336
35/48 = (35 × 7) / (48 × 7) = 245/336
Vậy, quy đồng mẫu số của 1/7, 7/12 và 35/48 ta được 48/336, 196/336 và 245/336.
5. Tính.
6 × 12 × 17 / 17 × 4 × 20
6 × 12 × 17 / 17 × 4 × 20
= (6 × 12) / (4 × 20) (rút gọn 17 ở tử và mẫu)
= 72 / 80
= (72 : 8) / (80 : 8) = 9/10
Luyện tập
1. >; <; = ?
a) 3/7 ? 7/12
b) 8/5 ? 8/7
c) 6/5 ? 12/10
9/4 ? 2
7/6 ? 29/24
3/7 ? 17/8
a) 3/7 và 7/12
Quy đồng mẫu số: MSC = 84
3/7 = (3 × 12) / (7 × 12) = 36/84
7/12 = (7 × 7) / (12 × 7) = 49/84
Vì 36/84 < 49/84 nên 3/7 < 7/12.
b) 8/5 và 8/7
Hai phân số có cùng tử số. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Vì 5 < 7 nên 8/5 > 8/7.
c) 6/5 và 12/10
12/10 = (12 : 2) / (10 : 2) = 6/5
Vậy, 6/5 = 12/10.
9/4 và 2
Ta có 2 = 8/4.
Vì 9/4 > 8/4 nên 9/4 > 2.
7/6 và 29/24
Quy đồng mẫu số: MSC = 24
7/6 = (7 × 4) / (6 × 4) = 28/24
Vì 28/24 < 29/24 nên 7/6 < 29/24.
3/7 và 17/8
3/7 < 1 (vì 3 < 7)
17/8 > 1 (vì 17 > 8)
Vậy, 3/7 < 17/8.
2. Chọn câu trả lời đúng.
a) Phân số nào dưới đây lớn hơn 1?
A. 16/17
B. 31/29
C. 90/100
D. 120/125
Phân số lớn hơn 1 khi tử số lớn hơn mẫu số.
- 16/17: 16 < 17, nên 16/17 < 1.
- 31/29: 31 > 29, nên 31/29 > 1.
- 90/100: 90 < 100, nên 90/100 < 1.
- 120/125: 120 < 125, nên 120/125 < 1.
Vậy, đáp án đúng là **B. 31/29**.
b) Phân số nào dưới đây bé hơn phân số 4/7?
A. 5/7
B. 20/35
C. 13/21
D. 12/28
So sánh các phân số với 4/7:
- A. 5/7: Vì 5 > 4 nên 5/7 > 4/7.
- B. 20/35: Rút gọn 20/35 = (20 : 5) / (35 : 5) = 4/7. Vậy 20/35 = 4/7.
- C. 13/21: Quy đồng mẫu số của 4/7 và 13/21. MSC = 21.
4/7 = (4 × 3) / (7 × 3) = 12/21.
Vì 12/21 < 13/21 nên 4/7 < 13/21. - D. 12/28: Rút gọn 12/28 = (12 : 4) / (28 : 4) = 3/7.
Vì 3 < 4 nên 3/7 < 4/7.
Vậy, đáp án đúng là **D. 12/28**.
c) Phân số nào dưới đây lớn hơn phân số 5/8?
A. 10/16
B. 25/32
C. 13/32
D. 3/8
So sánh các phân số với 5/8:
- A. 10/16: Rút gọn 10/16 = (10 : 2) / (16 : 2) = 5/8. Vậy 10/16 = 5/8.
- B. 25/32: Quy đồng mẫu số của 5/8 và 25/32. MSC = 32.
5/8 = (5 × 4) / (8 × 4) = 20/32.
Vì 25/32 > 20/32 nên 25/32 > 5/8. - C. 13/32: Quy đồng mẫu số của 5/8 và 13/32. MSC = 32.
5/8 = 20/32.
Vì 13/32 < 20/32 nên 13/32 < 5/8. - D. 3/8: Vì 3 < 5 nên 3/8 < 5/8.
Vậy, đáp án đúng là **B. 25/32**.
3. Cho các phân số 3/4, 7/12, 20/16, 19/24. Viết các phân số đó theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Quy đồng mẫu số các phân số: 3/4, 7/12, 20/16, 19/24.
MSC của 4, 12, 16, 24 là 48.
- 3/4 = (3 × 12) / (4 × 12) = 36/48
- 7/12 = (7 × 4) / (12 × 4) = 28/48
- 20/16 = (20 × 3) / (16 × 3) = 60/48
- 19/24 = (19 × 2) / (24 × 2) = 38/48
Sắp xếp các phân số theo tử số từ bé đến lớn: 28/48, 36/48, 38/48, 60/48.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: **7/12, 3/4, 19/24, 20/16**.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: **20/16, 19/24, 3/4, 7/12**.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Giải Mục Vận dụng trang 13 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức

4. Cho biết số học sinh khối 5 tham gia các môn thể thao ở Câu lạc bộ thể thao của Trường Tiểu học Kim Đồng như sau:
- Cầu lông: 1/3 số học sinh của khối 5
- Bóng đá: 2/5 số học sinh của khối 5
- Võ: 1/5 số học sinh của khối 5
- Bóng rổ: 4/15 số học sinh của khối 5
Trong các môn thể thao trên, môn nào được học sinh khối 5 của Trường Tiểu học Kim Đồng tham gia nhiều nhất?
Để tìm môn nào được tham gia nhiều nhất, ta cần so sánh các phân số: 1/3, 2/5, 1/5, 4/15.
Mẫu số chung nhỏ nhất của 3, 5, 15 là 15.
- Cầu lông: 1/3 = (1 × 5) / (3 × 5) = 5/15
- Bóng đá: 2/5 = (2 × 3) / (5 × 3) = 6/15
- Võ: 1/5 = (1 × 3) / (5 × 3) = 3/15
- Bóng rổ: 4/15 (giữ nguyên)
So sánh các phân số: 3/15 < 4/15 < 5/15 < 6/15.
Vậy, 1/5 < 4/15 < 1/3 < 2/5.
Môn bóng đá có số học sinh tham gia nhiều nhất (2/5 số học sinh của khối 5).
5. Đố em!
Số ?
3/8 < ?/8 < 4/7
Để tìm số thích hợp, ta cần quy đồng mẫu số của 3/8 và 4/7. MSC của 8 và 7 là 56.
3/8 = (3 × 7) / (8 × 7) = 21/56
4/7 = (4 × 8) / (7 × 8) = 32/56
Ta cần tìm một phân số ?/8 sao cho 21/56 < ?/8 < 32/56.
Quy đồng mẫu số ?/8 với 56: ?/8 = (? × 7) / (8 × 7) = (? × 7)/56.
Vậy ta cần tìm số tự nhiên a sao cho 21 < a × 7 < 32.
Nếu a = 3 thì 3 × 7 = 21 (không thỏa mãn 21 < 21).
Nếu a = 4 thì 4 × 7 = 28 (thỏa mãn 21 < 28 < 32).
Nếu a = 5 thì 5 × 7 = 35 (không thỏa mãn 35 < 32).
Vậy, chữ số cần tìm là **4**.
3/8 < 4/8 < 4/7.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Bài tập luyện tập (có đáp án)
Bài tập 1: Rút gọn phân số 45/60.
Đáp án:
45/60 = (45 : 15) / (60 : 15) = 3/4.
Bài tập 2: Quy đồng mẫu số hai phân số 5/6 và 3/8.
Đáp án:
Mẫu số chung nhỏ nhất của 6 và 8 là 24.
- 5/6 = (5 × 4) / (6 × 4) = 20/24
- 3/8 = (3 × 3) / (8 × 3) = 9/24
Vậy, quy đồng mẫu số của 5/6 và 3/8 ta được 20/24 và 9/24.
Bài tập 3: So sánh hai phân số 7/9 và 5/6.
Đáp án:
Quy đồng mẫu số hai phân số: MSC của 9 và 6 là 18.
- 7/9 = (7 × 2) / (9 × 2) = 14/18
- 5/6 = (5 × 3) / (6 × 3) = 15/18
Vì 14/18 < 15/18 nên 7/9 < 5/6.
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR