Để xem thêm các bài giải khác của SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức, bạn có thể truy cập các đường dẫn sau:
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 4: Phân số thập phân (Trang 14-15)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập phân số (Trang 11-13)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (Trang 9-10)
Giải Mục Luyện tập trang 16 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức

1. Tính.
6/5 + 7/15
15/16 – 3/4
3/8 + 4
3 – 16/7
- 6/5 + 7/15 = 18/15 + 7/15 = 25/15 = 5/3
- 15/16 – 3/4 = 15/16 – 12/16 = 3/16
- 3/8 + 4 = 3/8 + 32/8 = 35/8
- 3 – 16/7 = 21/7 – 16/7 = 5/7
2. Tính giá trị của biểu thức.
a) 4/7 + 9/14 – 5/7
b) 29/12 – (2 + 1/4)
a) 4/7 + 9/14 – 5/7
= 8/14 + 9/14 – 10/14
= 17/14 – 10/14 = 7/14 = 1/2
b) 29/12 – (2 + 1/4)
= 29/12 – (8/4 + 1/4)
= 29/12 – 9/4
= 29/12 – 27/12 = 2/12 = 1/6
3. Chọn câu trả lời đúng.
Hai bạn Nam và Việt cùng chạy thi trên một đoạn đường. Sau một phút, Nam chạy được 3/5 đoạn đường, Việt chạy được 7/10 đoạn đường.
Vậy sau một phút:
A. Nam chạy nhiều hơn Việt 1/10 đoạn đường.
B. Việt chạy nhiều hơn Nam 4/10 đoạn đường.
C. Việt chạy nhiều hơn Nam 1/10 đoạn đường.
Nam chạy được 3/5 đoạn đường.
Việt chạy được 7/10 đoạn đường.
Để so sánh, ta quy đồng mẫu số của 3/5 và 7/10.
3/5 = (3 × 2) / (5 × 2) = 6/10
So sánh 6/10 và 7/10. Ta thấy 7/10 > 6/10.
Vậy, Việt chạy nhiều hơn Nam.
Phần đường Việt chạy nhiều hơn Nam là: 7/10 – 6/10 = 1/10 (đoạn đường).
Đáp án đúng là **C. Việt chạy nhiều hơn Nam 1/10 đoạn đường.**
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Giải Mục Luyện tập trang 17 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức

4. Thư viện của Trường Tiểu học Nguyễn Du có 2/9 số sách là sách giáo khoa, 2/3 số sách là sách tham khảo, còn lại là truyện thiếu nhi và tạp chí. Tìm phân số chỉ số truyện thiếu nhi và tạp chí trong thư viện của trường đó.
Phân số chỉ số sách giáo khoa và sách tham khảo là:
2/9 + 2/3 = 2/9 + 6/9 = 8/9 (số sách)
Phân số chỉ số truyện thiếu nhi và tạp chí là:
1 – 8/9 = 9/9 – 8/9 = 1/9 (số sách)
Đáp số: 1/9 số sách.
Luyện tập
1. Tính.
5/8 × 8/15
12/7 : 8/7
6 × 7/9
24/5 : 4
- 5/8 × 8/15 = (5 × 8) / (8 × 15) = 5/15 = 1/3
- 12/7 : 8/7 = 12/7 × 7/8 = 12/8 = 3/2
- 6 × 7/9 = (6 × 7) / 9 = 42/9 = 14/3
- 24/5 : 4 = 24/5 × 1/4 = 24/20 = 6/5
2. Tìm phân số thích hợp.
Để trang trí tấm biển quảng cáo có dạng vuông, người ta gắn các dãy đèn một vòng xung quanh tấm biển đó. Biết tổng độ dài các dãy đèn là 18 m.
a) Độ dài cạnh của tấm biển quảng cáo đó là ? m.
b) Diện tích của tấm biển quảng cáo đó là ? m2.
Đây là tấm biển quảng cáo dạng hình vuông, tổng độ dài các dãy đèn chính là chu vi của hình vuông.
Chu vi hình vuông = cạnh × 4.
a) Độ dài cạnh của tấm biển quảng cáo đó là:
18 : 4 = 4,5 (m)
b) Diện tích của tấm biển quảng cáo đó là:
4,5 × 4,5 = 20,25 (m2)
Đáp số: a) 4,5 m; b) 20,25 m2.
3. Tính giá trị của biểu thức.
a) 9/10 × 5/6 : 3
b) 11/4 : (11/14 × 7)
a) 9/10 × 5/6 : 3
= (9 × 5) / (10 × 6) : 3
= 45/60 : 3
= 3/4 : 3
= 3/4 × 1/3 = 3/12 = 1/4
b) 11/4 : (11/14 × 7)
= 11/4 : (11 × 7) / 14
= 11/4 : 77/14
= 11/4 : 11/2 (rút gọn 77/14 = 11/2)
= 11/4 × 2/11
= 2/4 = 1/2
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Giải Mục Luyện tập trang 18 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức

4. Một tấm kính dạng hình chữ nhật có chiều dài 5/2 m, chiều rộng 4/3 m. Chú Hoà chia tấm kính đó thành 3 phần bằng nhau (như hình vẽ) để làm mặt bàn. Tính diện tích mỗi phần tấm kính làm mặt bàn.
Diện tích của tấm kính hình chữ nhật là:
5/2 × 4/3 = 20/6 = 10/3 (m2)
Vì tấm kính được chia thành 3 phần bằng nhau, nên diện tích mỗi phần là:
10/3 : 3 = 10/3 × 1/3 = 10/9 (m2)
Đáp số: 10/9 m2.
5. Tính bằng cách thuận tiện.
10/11 × 9/16 × 11/10 × 8/9
10/11 × 9/16 × 11/10 × 8/9
= (10/11 × 11/10) × (9/16 × 8/9)
= 1 × (9 × 8) / (16 × 9)
= 1 × 8/16
= 1 × 1/2 = 1/2
Luyện tập
1. Đ; S ?
a) 11/12 – 1/4 = 8/12 = 2/3 ?
b) 5/9 + 4/9 = 9/12 = 3/4 ?
c) 3/10 × 5/6 = 15/60 = 1/4 ?
d) 15/8 : 3/4 = 60/24 = 5/2 ?
a) 11/12 – 1/4 = 11/12 – 3/12 = 8/12 = 2/3. (Đúng)
b) 5/9 + 4/9 = 9/9 = 1. Kết quả là 1 chứ không phải 3/4. (Sai)
c) 3/10 × 5/6 = 15/60 = 1/4. (Đúng)
d) 15/8 : 3/4 = 15/8 × 4/3 = 60/24 = 5/2. (Đúng)
2. Tính giá trị của biểu thức.
a) 9/7 × (7/9 – 2/3)
b) 20/24 + 10/4 : 3
a) 9/7 × (7/9 – 2/3)
= 9/7 × (7/9 – 6/9)
= 9/7 × 1/9
= (9 × 1) / (7 × 9) = 1/7
b) 20/24 + 10/4 : 3
= 5/6 + 10/4 × 1/3 (rút gọn 20/24 = 5/6)
= 5/6 + 10/12
= 5/6 + 5/6 (rút gọn 10/12 = 5/6)
= 10/6 = 5/3
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Giải Mục Vận dụng trang 19 SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức

3. Hưởng ứng phong trào quyên góp sách vào thư viện trường học, lớp 5A quyên góp được 96 quyển sách, lớp 5B quyên góp được số quyển sách bằng 7/8 số quyển sách của lớp 5A. Hỏi cả lớp 5A và lớp 5B quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
Số quyển sách lớp 5B quyên góp được là:
96 × 7/8 = 84 (quyển)
Tổng số quyển sách cả hai lớp quyên góp được là:
96 + 84 = 180 (quyển)
Đáp số: 180 quyển sách.
4. Tính bằng cách thuận tiện.
5/6 × 3/7 + 3/7 × 7/6
5/6 × 3/7 + 3/7 × 7/6
= 3/7 × (5/6 + 7/6)
= 3/7 × 12/6
= 3/7 × 2
= 6/7
5. Đố em!
Mai ơi! Từ băng giấy dài 2/3 m, làm thế nào lấy được đoạn bằng giấy dài 1/2 m mà không dùng thước đo nhỉ?
Để lấy được đoạn băng giấy dài 1/2 m từ băng giấy dài 2/3 m mà không dùng thước, ta có thể làm như sau:
- Chia băng giấy dài 2/3 m thành 4 phần bằng nhau. Mỗi phần sẽ là (2/3) : 4 = 2/12 = 1/6 m.
- Sau đó, lấy 3 phần trong số 4 phần đó. Tổng chiều dài 3 phần sẽ là 3 × 1/6 = 3/6 = 1/2 m.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Bài tập luyện tập (có đáp án)
Bài tập 1: Tính: 2/5 + 1/3 – 4/15
Đáp án:
2/5 + 1/3 – 4/15
= 6/15 + 5/15 – 4/15
= (6 + 5 – 4) / 15
= 7/15
Bài tập 2: Một người bán hàng có 120 kg gạo. Buổi sáng người đó bán được 2/5 số gạo, buổi chiều bán được 1/4 số gạo còn lại. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Đáp án:
Số gạo bán được buổi sáng là:
120 × 2/5 = 48 (kg)
Số gạo còn lại sau buổi sáng là:
120 – 48 = 72 (kg)
Số gạo bán được buổi chiều là:
72 × 1/4 = 18 (kg)
Số gạo còn lại là:
72 – 18 = 54 (kg)
Đáp số: 54 kg gạo.
Bài tập 3: Tính giá trị biểu thức: (3/4 – 1/2) × 8/9
Đáp án:
(3/4 – 1/2) × 8/9
= (3/4 – 2/4) × 8/9
= 1/4 × 8/9
= (1 × 8) / (4 × 9)
= 8/36 = 2/9
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR