Để xem toàn bộ giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức, bạn có thể truy cập Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức.
Các bài học trước đó:
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 8: Ôn tập hình học và đo lường (trang 26-28)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số (trang 23-25)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 6: Cộng, trừ hai phân số (trang 20-22)
Giải Mục Luyện tập (Trang 29)
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.
a) Giá trị của chữ số 6 trong số 960 730 là:
- A. 60
- B. 600
- C. 6 000
- D. 60 000
Trả lời: Chữ số 6 trong số 960 730 nằm ở hàng chục nghìn. Vậy giá trị của nó là 60 000.
Đáp án đúng: **D. 60 000**
b) Số lớn nhất trong các số 109 989; 105 789; 110 200; 99 000 là:
- A. 109 989
- B. 105 789
- C. 110 200
- D. 99 000
Trả lời: So sánh các số:
109 989
105 789
110 200
99 000
Số 110 200 là số lớn nhất.
Đáp án đúng: **C. 110 200**
c) Phân số bé nhất trong các phân số 23/36; 11/12; 7/9; 2/3 là:
- A. 23/36
- B. 11/12
- C. 7/9
- D. 2/3
Trả lời: Quy đồng mẫu số các phân số về mẫu số chung 36 (BCNN của 36, 12, 9, 3 là 36):
23/36 (giữ nguyên)
11/12 = (11 x 3) / (12 x 3) = 33/36
7/9 = (7 x 4) / (9 x 4) = 28/36
2/3 = (2 x 12) / (3 x 12) = 24/36
So sánh các phân số sau khi quy đồng: 23/36; 33/36; 28/36; 24/36.
Phân số bé nhất là 23/36.
Đáp án đúng: **A. 23/36**
d) Phân số 143/100 viết ở dạng hỗn số là:
- A. 14 và 3/100
- B. 1 và 43/100
- C. 140 và 3/100
- D. 3 và 14/100
Trả lời: Ta có 143 / 100 = 1 dư 43.
Vậy 143/100 = 1 và 43/100.
Đáp án đúng: **B. 1 và 43/100**
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Bài 2: Tính.
- 415 076 + 92 380
- 56 830 – 7 450
- 407 x 63
- 39 872 : 56
Trả lời:
- 415 076 + 92 380 = 507 456
- 56 830 – 7 450 = 49 380
- 407 x 63 = 25 641
- 39 872 : 56 = 712
Bài 3: Số? (Bài toán về tiền)
Một bút bì giá 4 500 đồng. Một quyển vở giá 7 000 đồng. Nam mua 2 bút bì và 7 quyển vở. Nam đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?
Điền vào chỗ trống:
- Số tiền Nam mua 2 bút bì là: 4 500 x ? = ? (đồng)
- Số tiền Nam mua 7 quyển vở là: 7 000 x ? = ? (đồng)
- Số tiền Nam mua bút bì và vở là: ? + ? = ? (đồng)
- Số tiền cô bán hàng trả lại Nam là: ? – ? = ? (đồng)
- Đáp số: ? đồng.
Trả lời:
- Số tiền Nam mua 2 bút bì là: 4 500 x **2** = **9 000** (đồng)
- Số tiền Nam mua 7 quyển vở là: 7 000 x **7** = **49 000** (đồng)
- Số tiền Nam mua bút bì và vở là: **9 000** + **49 000** = **58 000** (đồng)
- Số tiền cô bán hàng trả lại Nam là: **100 000** – **58 000** = **42 000** (đồng)
- Đáp số: **42 000** đồng.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Giải Mục Luyện tập (Trang 30)
Bài 1: Tính.
- 5/4 + 4/3
- 10/9 – 3/5
- 9/8 x 7
- 12 : 6/5
Trả lời:
- 5/4 + 4/3 = 15/12 + 16/12 = 31/12
- 10/9 – 3/5 = 50/45 – 27/45 = 23/45
- 9/8 x 7 = (9 x 7) / 8 = 63/8
- 12 : 6/5 = 12 x 5/6 = (12 x 5) / 6 = 60 / 6 = 10
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
a) 35 700 : 50 + 68 x 46
b) 16/9 x (32/9 – 7/5)
Trả lời:
a) 35 700 : 50 + 68 x 46
= 714 + 3128
= 3842
b) 16/9 x (32/9 – 7/5)
= 16/9 x (160/45 – 63/45)
= 16/9 x 97/45
= (16 x 97) / (9 x 45)
= 1552 / 405
Bài 3: Tìm phân số thập phân thích hợp.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 mm = ? cm
b) 6 cm = ? m
c) 52 cm = ? m
d) 750 m = ? km
e) 5 g = ? kg
f) 30 g = ? kg
g) 274 g = ? kg
h) 963 kg = ? tấn
i) 2 dm 7 cm = ? dm
j) 4 m 35 cm = ? m
k) 5 kg 680 g = ? kg
l) 1 tấn 78 kg = ? tấn
Trả lời:
a) 1 cm = 10 mm. Vậy 3 mm = 3/10 cm.
b) 1 m = 100 cm. Vậy 6 cm = 6/100 m.
c) 52 cm = 52/100 m.
d) 1 km = 1000 m. Vậy 750 m = 750/1000 km.
e) 1 kg = 1000 g. Vậy 5 g = 5/1000 kg.
f) 30 g = 30/1000 kg.
g) 274 g = 274/1000 kg.
h) 1 tấn = 1000 kg. Vậy 963 kg = 963/1000 tấn.
i) 2 dm 7 cm = 2 dm + 7/10 dm = 27/10 dm.
j) 4 m 35 cm = 4 m + 35/100 m = 435/100 m.
k) 5 kg 680 g = 5 kg + 680/1000 kg = 5680/1000 kg.
l) 1 tấn 78 kg = 1 tấn + 78/1000 tấn = 1078/1000 tấn.
Bài 4: Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?
Trả lời:
Số học sinh trên 6 xe đầu là: 6 x 35 = 210 (học sinh)
Số học sinh trên 9 xe sau là: 9 x 40 = 360 (học sinh)
Tổng số học sinh là: 210 + 360 = 570 (học sinh)
Tổng số xe là: 6 + 9 = 15 (xe)
Trung bình mỗi xe chở số học sinh là: 570 / 15 = 38 (học sinh)
Đáp số: 38 học sinh.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Giải Mục Luyện tập (Trang 31)
Bài 1: Ước lượng kết quả phép tính.
a) Kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng mấy nghìn?
b) Kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng mấy chục nghìn?
c) Kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng mấy trăm nghìn?
d) Kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng mấy triệu?
Trả lời:
a) 12 020 – 6 915
Làm tròn 12 020 thành 12 000
Làm tròn 6 915 thành 7 000
12 000 – 7 000 = 5 000. Khoảng 5 nghìn.
b) 36 070 + 23 950
Làm tròn 36 070 thành 36 000
Làm tròn 23 950 thành 24 000
36 000 + 24 000 = 60 000. Khoảng 6 chục nghìn.
c) 598 600 – 101 500
Làm tròn 598 600 thành 600 000
Làm tròn 101 500 thành 100 000
600 000 – 100 000 = 500 000. Khoảng 5 trăm nghìn.
d) 4 180 300 + 3 990 700
Làm tròn 4 180 300 thành 4 000 000
Làm tròn 3 990 700 thành 4 000 000
4 000 000 + 4 000 000 = 8 000 000. Khoảng 8 triệu.
Bài 2: Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm sinh năm 1491. Hỏi kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm?
Trả lời:
Giả sử “năm nay” là năm hiện tại (2025).
Năm kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là: 1491 + 600 = 2091.
Số năm nữa để kỉ niệm 600 năm năm sinh là: 2091 – 2025 = 66 (năm).
Đáp số: 66 năm.
Bài 3: Cô Ba mang 120 quả trứng gà ra chợ bán. Lần thứ nhất cô Ba bán được 1/8 số trứng đó. Lần thứ hai cô Ba bán được 2/7 số trứng còn lại sau lần thứ nhất. Hỏi cô Ba đã bán được tất cả bao nhiêu quả trứng gà?
Trả lời:
Số trứng cô Ba bán lần thứ nhất là: 120 x 1/8 = 15 (quả)
Số trứng còn lại sau lần thứ nhất là: 120 – 15 = 105 (quả)
Số trứng cô Ba bán lần thứ hai là: 105 x 2/7 = 30 (quả)
Tổng số trứng cô Ba đã bán được là: 15 + 30 = 45 (quả)
Đáp số: 45 quả trứng gà.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 524 x 63 + 524 x 37 – 2 400
b) 7/9 x 6/5 + 2/9 x 6/5 + 2/4
Trả lời:
a) 524 x 63 + 524 x 37 – 2 400
= 524 x (63 + 37) – 2 400
= 524 x 100 – 2 400
= 52 400 – 2 400
= 50 000
b) 7/9 x 6/5 + 2/9 x 6/5 + 2/4
= (7/9 + 2/9) x 6/5 + 2/4
= 9/9 x 6/5 + 2/4
= 1 x 6/5 + 2/4
= 6/5 + 1/2
= 12/10 + 5/10
= 17/10
5. Bài tập tương tự và mở rộng
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng.
a) Chữ số 7 trong số 75 321 000 có giá trị là bao nhiêu?
- A. 700 000
- B. 7 000 000
- C. 70 000 000
- D. 700 000 000
b) Phân số lớn nhất trong các phân số 1/2; 3/4; 5/8; 7/16 là:
- A. 1/2
- B. 3/4
- C. 5/8
- D. 7/16
Đáp án:
a) Chữ số 7 trong số 75 321 000 nằm ở hàng chục triệu. Vậy giá trị của nó là 70 000 000.
Đáp án: C.
b) Quy đồng mẫu số về 16 (BCNN của 2, 4, 8, 16 là 16):
1/2 = 8/16
3/4 = 12/16
5/8 = 10/16
7/16 (giữ nguyên)
So sánh: 8/16; 12/16; 10/16; 7/16. Phân số lớn nhất là 12/16, tức 3/4.
Đáp án: B.
Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 125 x 4 + 125 x 6 – 125 x 10
b) 3/7 x 5/4 – 3/7 x 1/4
Đáp án:
a) 125 x 4 + 125 x 6 – 125 x 10
= 125 x (4 + 6 – 10)
= 125 x 0
= 0
b) 3/7 x 5/4 – 3/7 x 1/4
= 3/7 x (5/4 – 1/4)
= 3/7 x 4/4
= 3/7 x 1
= 3/7
Bài tập 3: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi 5 m và tăng chiều rộng thêm 5 m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Đáp án:
Khi hình chữ nhật trở thành hình vuông, thì chiều dài mới bằng chiều rộng mới.
Chiều dài ban đầu – 5 = Chiều rộng ban đầu + 5
Chiều dài ban đầu – Chiều rộng ban đầu = 5 + 5 = 10 (m)
Theo đề bài, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Vậy hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)
Giá trị một phần là: 10 / 2 = 5 (m)
Chiều rộng ban đầu là: 5 x 1 = 5 (m)
Chiều dài ban đầu là: 5 x 3 = 15 (m)
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 15 x 5 = 75 (m2)
Đáp số: 75 m2.
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR