Để xem toàn bộ giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức, bạn có thể truy cập Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức.
Các bài học trước đó:
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 9: Luyện tập chung (trang 29-31)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 8: Ôn tập hình học và đo lường (trang 26-28)
- Giải SGK Toán lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số (trang 23-25)
1. Giải phần Khám phá (Trang 32)
Khái niệm số thập phân
Nội dung trong hình ảnh giới thiệu về khái niệm số thập phân thông qua ví dụ và giải thích:
- Tớ đo được chiều cao của Mi là 118 cm, của Rô-bốt là 9 dm.
- Phải viết số đo dưới dạng số thập phân đấy!
- Thế nào là số thập phân nhỉ?
Ví dụ minh họa trong sách:
- 9 dm = 9/10 m. 9/10 viết là 0,9, đọc là không phẩy chín mét.
- 118 cm = 118/100 m = 1 và 18/100 m. 1 và 18/100 viết là 1,18, đọc là một phẩy mười tám mét.
Các số 0,9; 1,18 là các số thập phân.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
2. Giải phần Khám phá (Trang 33)
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Nội dung trong hình ảnh giới thiệu về số thập phân qua thông tin về cầu Nhật Tân và cấu tạo của số thập phân.
- Tổng chiều dài cầu: 9,17 km
- Phần cầu chính: 3,9 km
- Phần cầu vượt sông Hồng: 1,5 km
- Phần cầu dẫn: 5,27 km
Các số 9,17; 3,9; 1,5; 5,27 cũng là các số thập phân.
- Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Ví dụ: Số 9,17 có phần nguyên là 9, phần thập phân là 17. Đọc là chín phẩy mười bảy.
Hoạt động (Trang 33)
Bài 1:
a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số.
0 — 1/10 — 2/10 — 3/10 — ? — ? — 6/10 — ? — 8/10 — 9/10 — 1
0 — 0,1 — 0,2 — 0,3 — ? — ? — 0,6 — ? — 0,8 — 0,9 — 1
Trả lời:
Các vạch số thập phân tiếp theo là:
- Sau 0,3 là 0,4.
- Sau 0,4 là 0,5.
- Sau 0,5 là 0,6.
- Sau 0,6 là 0,7.
Vậy các số cần điền là: 0,4; 0,5; 0,7.
b) Đọc các số thập phân 0,4; 0,5; 0,04; 0,05 (theo mẫu).
Mẫu: 0,4 đọc là không phẩy bốn.
0,04 đọc là không phẩy không bốn.
Trả lời:
- 0,4 đọc là: Không phẩy bốn.
- 0,5 đọc là: Không phẩy năm.
- 0,04 đọc là: Không phẩy không bốn.
- 0,05 đọc là: Không phẩy không năm.
3. Giải phần Hoạt động (Trang 34)
Bài 2: Số?
a) Mẫu: 1 g = ? kg -> 1 g = 1/1000 kg = 0,001 kg
- 1 kg = ? tấn
- 148 ml = ? l
- 564 m = ? km
Trả lời:
- 1 kg = 1/1000 tấn = 0,001 tấn.
- 148 ml = 148/1000 l = 0,148 l.
- 564 m = 564/1000 km = 0,564 km.
b) Mẫu: 2,3 km = 2 và 3/10 km = 2 km 300 m = 2 300 m
- 3,2 m = ? mm
- 4,5 kg = ? g
Trả lời:
- 3,2 m = 3 m 2 dm = 3 m 20 cm = 3 m 200 mm = 3200 mm.
- 4,5 kg = 4 kg 500 g = 4500 g.
Bài 3: Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.
a) Bút máy dài 132 mm. Đổi ra cm.
Độ dài cái bút máy là ? cm.
Trả lời:
- 132 mm = 13,2 cm.
- Số thập phân là 13,2.
- Phần nguyên là 13.
- Phần thập phân là 2.
b) Xà đơn cao 165 cm. Đổi ra m.
Xà đơn cao ? m.
Trả lời:
- 165 cm = 1,65 m.
- Số thập phân là 1,65.
- Phần nguyên là 1.
- Phần thập phân là 65.
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
4. Giải phần Khám phá (Trang 35)
Hàng của số thập phân. Đọc số thập phân.
a) Giới thiệu qua hình ảnh khối lập phương và bảng hàng của số thập phân.
- 2 (hai đơn vị)
- 3/10 (ba phần mười)
- 8/100 (tám phần một trăm)
Số gồm 2 đơn vị, 3 phần mười, 8 phần trăm. Viết là: 2,38. Đọc là: Hai phẩy ba mươi tám.
b) Bảng hàng và ví dụ.
Hàng | Hàng | ||||
Trăm | Chục | Đơn vị | Phần mười | Phần trăm | Phần nghìn |
100 | 10 | 1 | 1/10 | 1/100 | 1/1000 |
3 | 2 | 5 | 4 | 3 | 1 |
Số gồm 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 3 phần trăm, 1 phần nghìn.
Viết là: 325,431. Đọc là: Ba trăm hai mươi lăm phẩy bốn trăm ba mươi mốt.
- Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.
- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
5. Giải phần Hoạt động (Trang 36)
Bài 1: Viết, đọc số thập phân (theo mẫu).
Số thập phân gồm | Viết số | Đọc số |
3 chục, 5 đơn vị, 6 phần mười, 2 phần trăm, 4 phần nghìn | 35,624 | ba mươi lăm phẩy sáu trăm hai mươi tư |
116 đơn vị, 7 phần mười, 1 phần trăm, 5 phần nghìn | ? | ? |
0 đơn vị, 7 phần mười, 3 phần trăm | ? | ? |
26 đơn vị và 408 phần nghìn | ? | ? |
Trả lời:
Số thập phân gồm | Viết số | Đọc số |
3 chục, 5 đơn vị, 6 phần mười, 2 phần trăm, 4 phần nghìn | 35,624 | ba mươi lăm phẩy sáu trăm hai mươi tư |
116 đơn vị, 7 phần mười, 1 phần trăm, 5 phần nghìn | 116,715 | một trăm mười sáu phẩy bảy trăm mười lăm |
0 đơn vị, 7 phần mười, 3 phần trăm | 0,73 | không phẩy bảy mươi ba |
26 đơn vị và 408 phần nghìn | 26,408 | hai mươi sáu phẩy bốn trăm linh tám |
Bài 2:
a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362.
Trả lời:
- 327,106: Phần nguyên là 327, phần thập phân là 106. Đọc là: Ba trăm hai mươi bảy phẩy một trăm linh sáu.
- 49,251: Phần nguyên là 49, phần thập phân là 251. Đọc là: Bốn mươi chín phẩy hai trăm năm mươi mốt.
- 9,362: Phần nguyên là 9, phần thập phân là 362. Đọc là: Chín phẩy ba trăm sáu mươi hai.
b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; 25,009 (theo mẫu).
Mẫu: 4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm.
12,004 đọc là: Mười hai phẩy không không bốn.
Trả lời:
- 8,03 đọc là: Tám phẩy không ba.
- 25,009 đọc là: Hai mươi lăm phẩy không không chín.
Bài 3: Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập phân (theo mẫu).
Mẫu: 1 675/1 000 = 1,675
Trả lời:
- 14/9 -> (không phải phân số thập phân, không chuyển thành số thập phân theo mẫu này)
- 0,35 -> (đã là số thập phân)
- 2,36 -> (đã là số thập phân)
- 1 675/1 000 -> 1,675
- 236/100 -> 2,36
- 149/10 -> 14,9
- 35/100 -> 0,35
Nối như sau:
- 1 675/1 000 nối với 1,675
- 236/100 nối với 2,36
- 149/10 nối với 14,9
- 35/100 nối với 0,35
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
6. Giải Mục Luyện tập (Trang 37)
Bài 1: Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.
Trả lời:
- Bốn trăm mười lăm phẩy hai -> 415,2
- Bảy mươi mốt phẩy tám mươi tư -> 71,84
- Không phẩy chín trăm ba mươi lăm -> 0,935
- Ba phẩy một nghìn bốn trăm mười sáu -> 3,1416
Bài 2: Số?
Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
Phân số | Chuyển thành phân số thập phân |
7/20 | ? / 100 |
12/25 | ? / 100 |
4/125 | ? / 1000 |
Trả lời:
Phân số | Chuyển thành phân số thập phân |
7/20 | (7 x 5) / (20 x 5) = 35/100 |
12/25 | (12 x 4) / (25 x 4) = 48/100 |
4/125 | (4 x 8) / (125 x 8) = 32/1000 |
Bài 3: Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó.
- 48/10
- 125/100
- 39/1000
Trả lời:
- 48/10 = 4,8. Đọc là: Bốn phẩy tám.
- 125/100 = 1,25. Đọc là: Một phẩy hai mươi lăm.
- 39/1000 = 0,039. Đọc là: Không phẩy không ba mươi chín.
Bài 4: Từ bốn thẻ 7; 0; 2; ?, hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số.
Trả lời:
Các thẻ số là 7, 0, 2.
Số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số có dạng: A,BC (A là phần nguyên, BC là phần thập phân).
Chữ số ở phần nguyên (A) có thể là 7 hoặc 2 (không thể là 0).
Hai chữ số ở phần thập phân (BC) sẽ là hai chữ số còn lại từ bộ ba thẻ.
- Nếu A = 7: Hai chữ số còn lại là 0 và 2.
- BC có thể là 02 hoặc 20.
- Ta có số: 7,02 và 7,20.
- Nếu A = 2: Hai chữ số còn lại là 0 và 7.
- BC có thể là 07 hoặc 70.
- Ta có số: 2,07 và 2,70.
- (Không thể A=0 vì phần nguyên là một chữ số và không thể là 0 nếu đứng đầu).
Vậy, các số thập phân có thể lập được là: **7,02; 7,20; 2,07; 2,70.**
Mua trọn bộ tài liệu lớp 5
- Giải trọn bộ 1 môn: 49K
- Giải 3 môn bất kỳ: 99K
- Full bộ giải tất cả môn: 199K
- Đề kiểm tra 15 phút: 19K
- Đề 1 tiết / giữa kỳ có đáp án: 29K
- Đề cuối kỳ có đáp án chi tiết: 39K
Liên hệ/Zalo: Zalo 0936381214 để nhận file PDF hoặc bản in
7. Bài tập tương tự và mở rộng
Bài tập 1: Đọc số thập phân và xác định phần nguyên, phần thập phân.
Cho số thập phân 125,048.
a) Đọc số thập phân này.
b) Nêu phần nguyên và phần thập phân của số đó.
Đáp án:
a) Đọc là: Một trăm hai mươi lăm phẩy không bốn mươi tám.
b) Phần nguyên là 125, phần thập phân là 048.
Bài tập 2: Chuyển đổi đơn vị.
Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 25 cm = ? m
b) 1235 m = ? km
c) 6 g = ? kg
Đáp án:
a) 25 cm = 25/100 m = 0,25 m.
b) 1235 m = 1235/1000 km = 1,235 km.
c) 6 g = 6/1000 kg = 0,006 kg.
Bài tập 3: Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân.
a) 3,7
b) 0,59
c) 2,001
Đáp án:
a) 3,7 = 37/10
b) 0,59 = 59/100
c) 2,001 = 2001/1000
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR