Cùng Sĩ Tử tìm Lời Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Kết nối tri thức 2024/25 trong bài viết dưới đây nhé!
Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Bài 1
Giải Bài 1 trang 4 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Số thứ nhất
Số thứ hai
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
5
9
21
40
33
25
a
b (khác 0)
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay
a
b
(b khác 0).
Lời giải chi tiết:
Số thứ nhất
Số thứ hai
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
5
9
5
9
21
40
21
40
33
25
33
25
a
b (khác 0)
a
b
Bài 2
Giải Bài 2 trang 4 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay
a
b
(b khác 0).
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Giải Bài 3 trang 5 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Chuyển tỉ số ghi trên các ngôi nhà thành tỉ số phần trăm và thực hiện nối.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Giải Bài 4 trang 5 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Mỗi bạn tô màu 100 bông hoa. Mai đã tô màu được 55 bông. Việt đã tô màu được 85 bông, Nam đã tô màu được 65 bông. Rô-bốt đã tô màu được 75 bông. Hỏi bạn nào đã tô màu được 65% bông hoa?
A. Mai
B. Việt
C. Nam
D. Rô-bốt
Phương pháp giải:
Chuyển tỉ số phần trăm thành tỉ số và lựa chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Ta có 65% =
65
100
Vì Nam đã tô màu được 65 bông hoa trên tổng số 100 bông hoa cần tô.
Ta có tỉ số của số bông hoa được tô và số bông hoa cần tô là:
65
100
= 65%.
Chọn đáp án C.
Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm (tiết 2) trang 5 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
Tham gia buổi tổng vệ sinh nhặt rác ở sân trường có 29 bạn của lớp 5A, 27 bạn của lớp 5B, 37 bạn của lớp 5C và 31 bạn của lớp 5D. Tỉ số
f
r
a
c
31
27
là:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 1
Giải Bài 1 trang 5 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tham gia buổi tổng vệ sinh nhặt rác ở sân trường có 29 bạn của lớp 5A, 27 bạn của lớp 5B, 37 bạn của lớp 5C và 31 bạn của lớp 5D. Tỉ số
31
27
là:
A. Tỉ số của số bạn lớp 5A và số bạn lớp 5B.
B. Tỉ số của số bạn lớp 5C và số bạn lớp 5A.
C. Tỉ số của số bạn lớp 5B và số bạn lớp 5D.
D. Tỉ số của số bạn lớp 5D và số bạn lớp 5B.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay
a
b
(b khác 0).
Lời giải chi tiết:
31 là số học sinh của lớp 5D, 27 là số học sinh của lớp 5B nên
31
27
là tỉ số của số bạn lớp 5D và số bạn lớp 5B.
Chọn đáp án D.
Bài 2
Giải Bài 2 trang 6 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết các tỉ số dưới đây thành các tỉ số phần trăm.
a)
7
25
= ………………………………..
24
300
= ………………………………..
60
400
= ………………………………..
10
40
= …………………………………
b) 3,7 : 1 000 = …………………………
20,05 : 100 = = ……………………..
11,6 : 100 = …………………………
Phương pháp giải:
a) Đưa các phân số đã cho về phân số thập phân có mẫu số là 100, tỉ số phần trăm được viết
a
100
= a%
b) Tỉ số phần trăm được viết dưới dạng a : 100 = a%.
Lời giải chi tiết:
a)
7
25
=
28
100
= 28%
24
300
=
8
100
= 8%
60
400
=
15
100
= 15%
10
40
=
250
1000
=
25
100
= 25%
b) 3,7 : 100 = 3,7%
20,05 : 100 = 20,05%
11,6 : 100 = 11,6%
Bài 3
Giải Bài 3 trang 6 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tại một trạm kiểm tra nồng độ cồn của lái xe ô tô, người ta kiểm tra 100 người thì có 3 người vi phạm. Hỏi trong 100 người đó:
a) Số người vi phạm chiếm bao nhiêu phần trăm?
b) Số người không vi phạm chiếm bao nhiêu phần trăm?
Phương pháp giải:
a) Phần trăm số người vi phạm = số người vi phạm : tổng số người.
b) Phần trăm số người không vi phạm = số người không vi phạm : tổng số người.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Số người vi phạm chiếm số phần trăm là:
3 : 100 = 3%
b) Số người không vi phạm là:
100 – 3 = 97 (người)
Số người không vi phạm chiếm số phần trăm là:
97 : 100 = 97%
Đáp số: a) 3%
b) 97%
Bài 4
Giải Bài 4 trang 6 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Người ta kiểm tra 500 sản phẩm loại A thì có 45 sản phẩm không đạt chuẩn, kiểm tra 100 sản phẩm loại B thì có 11 sản phẩm không đạt chuẩn. Hỏi sản phẩm loại nào có tỉ số phần trăm đạt chuẩn cao hơn?
Phương pháp giải:
1. Phần trăm số sản phẩm không đạt chuẩn = số sản phẩm không đạt chuẩn : tổng số sản phẩm.
2. So sánh số phần trăm không đạt chuẩn của hai sản phẩm rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Số phần trăm sản phẩm loại A không đạt chuẩn là:
45 : 500 = 0,09 = 9%
Số phần trăm sản phẩm loại B không đạt chuẩn là:
11 : 100 = 0,11 = 11%
Ta có 11% > 9%
Vậy sản phẩm loại A có tỉ số phần trăm đạt chuẩn cao hơn sản phẩm loại B.
Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
a) Biết chiều dài thật của khu vực trồng hoa là 60m. Hỏi trên bản đồ, chiều dài khu vực trồng hoa (khoảng cách AB) là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 1
Giải Bài 1 trang 7 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Biết chiều dài thật của khu vực trồng hoa là 60m. Hỏi trên bản đồ, chiều dài khu vực trồng hoa (khoảng cách AB) là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
Đổi 60 m = …… cm
Trên bản đồ, chiều dài khu vực trồng hoa là:
…… : 1 000 = …… (cm)
Đáp số: ……cm.
b) Trong thực tế, chiều rộng khu vui chơi (khoảng cách MN) là bao nhiêu mét?
Bài giải
Trong thực tế, chiều rộng khu vui chơi là:
5 x 1 000 = …… (cm)
…… cm = …… m
Đáp số: …… m.
Phương pháp giải:
a) Trên bản đồ , chiều dài khu vực trồng hoa = Chiều dài thật : Tỉ lệ bản đồ.
b) Trong thực tế, chiều rộng khu vui chơi = Chiều rộng trên bản đồ x Tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
a) Đổi 60 m = 6 000 cm
Trên bản đồ, chiều dài khu vực trồng hoa là:
6 000 : 1 000 = 6 (cm)
Đáp số: 6 cm.
b) Trong thực tế, chiều rộng khu vui chơi là:
5 x 1 000 = 5 000 (cm)
5 000 cm = 50 m
Đáp số: 50 m.
Bài 2
Giải Bài 2 trang 8 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 220 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, chặng đua đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Trên bản đồ độ dài của chặng đua = Độ dài của chặng đua trên thực tế : 2 000 000.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 220 km = 22 000 000 cm
Trên bản đồ, chặng đua đó dài số xăng-ti-mét là:
22 000 000 : 2 000 000 = 11 (cm)
Đáp số: 11 cm
Bài 3
Giải Bài 3 trang 8 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong thực tế, quãng đường MN dài 25,7 km. Trên một bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường AB đo được là 5 cm, quãng đường CD đo được là 5,5 cm. Hỏi thực tế, quãng đường nào dài nhất?
Phương pháp giải:
– Trên bản đồ độ dài quãng đường MN = Độ dài quãng đường MN trong thực tế : 500 000.
– So sánh độ dài 3 quãng đường trên bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 25,7 km = 2 570 000 cm
Độ dài quãng đường MN trên bản đồ là:
2 570 000 : 500 000 = 5,14 (cm)
Ta có: 5 < 5,14 < 5,5.
Vậy trong thực tế, quãng đường CD dài nhất (vì quãng đường CD trên bản đồ dài nhất).
Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (tiết 2) trang 9 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B đo được 6 cm. Hỏi trong thực tế quãng đường đó dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 1
Giải Bài 1 trang 9 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B đo được 6 cm. Hỏi trong thực tế quãng đường đó dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Trong thực tế, độ dài quãng đường = Độ dài quãng đường trên bản đồ x 10 000 000.
Lời giải chi tiết:
Trong thực tế, đồ dài quãng đường dài số ki-lô-mét là:
6 x 10 000 000 = 60 000 000 (cm)
Đổi: 60 000 000 cm = 600 km
Đáp số: 600 km
Bài 2
Giải Bài 2 trang 9 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quãng đường từ bản A đến trường tiểu học B dài 2 400m, từ bản A đến chợ C dài 2,1 km. Việt đã vẽ hai quãng đường đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000. Hỏi trên bản đồ này, đoạn thẳng AB, AC dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Trên bản đồ, độ dài mỗi đoạn thẳng = Độ dài mỗi đoạn thẳng trong thực tế : 3 000.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 2 400 m = 240 000 cm
2,1 km = 210 000 cm
Trên bản đồ, đoạn thẳng AB dài số xăng-ti-mét là:
240 000 : 3 000 = 80 (cm)
Trên bản đồ, đoạn thẳng AC dài số xăng-ti-mét là:
210 000 : 3 000 = 70 (cm)
Đáp số: AB: 80 cm
AC: 70 cm
Bài 3
Giải Bài 3 trang 9 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Tỉ lệ bản đồ
1 : 10 000
1 : 1 000 000
1 : 500 000
Độ dài trên bản đồ (cm)
12
15
Độ dài thật (km)
80
Phương pháp giải:
– Độ dài trên bản đồ = Độ dài thật : Tỉ lệ bản đồ
– Độ dài thật = Độ dài trên bản đồ x Tỉ lệ bản đồ
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ bản đồ
1 : 10 000
1 : 1 000 000
1 : 500 000
Độ dài trên bản đồ (cm)
12
15
16
Độ dài thật (km)
1,2
150
80
Bài 4
Giải Bài 4 trang 9 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bạn Nùng đã đo được độ dài các cạnh của mặt bàn học là 1,5 m và 0,9 m. Sau đó, bạn Nùng đã vẽ hình mặt bàn trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh mặt bàn học là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
1. Đổi số đo các cạnh của bàn học sang đơn vị cm
2. Trên bản đồ, độ dài mỗi cạnh bàn học = Độ dài mỗi cạnh bàn học trong thực tế : 100
Lời giải chi tiết:
Đổi: 1,5 m = 150 cm
0,9 m = 90 cm
Trên bản đồ, độ dài của cạnh bàn học dài 1,5 m dài số xăng-ti-mét là:
150 : 100 = 1,5 (cm)
Trên bản đồ, độ dài của cạnh bàn học dài 0,9 m dài số xăng-ti-mét là:
90 : 100 = 0,9 (cm)
Đáp số: 1,5 cm; 0,9 cm
Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 1) trang 10 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
Trên bãi cỏ có 32 con gồm bò và trâu, trong đó số con bò bằng
f
r
a
c
5
3
số con trâu. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con bò, bao nhiêu con trâu?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 1
Giải Bài 1 trang 10 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trên bãi cỏ có 32 con gồm bò và trâu, trong đó số con bò bằng
5
3
số con trâu. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con bò, bao nhiêu con trâu?
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm số trâu (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số trâu).
4. Tìm số bò = 32 – số trâu.
Chú ý: Có thể làm gộp bước 1 và bước 2
Lời giải chi tiết:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Số con trâu là:
32 : 8 x 3 = 12 (con)
Số con bò là:
32 – 12 = 20 (con)
Đáp số: Số con trâu: 12 con
Số con bò: 20 con
Bài 2
Giải Bài 2 trang 10 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong một ngày, cửa hàng đã bán được một số ti vi gồm loại 55 inch và loại 45 inch thu được 56 000 000 đồng. Biết số tiền thu được khi bán ti vi 55 inch bằng
3
4
số tiền thu được khi bán ti vi 45 inch. Hỏi số tiền thu được khi bán mỗi loại ti vi là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm số tiền khi bán ti vi 55 inch (lấy giá trị một phần nhân với số phần của ti vi 55 inch).
4. Tìm số tiền khi bán ti vi 45 inch = 56 000 000 – số tiền khi bán ti vi 55 inch.
Lời giải chi tiết:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số tiền thu được khi bán ti vi 55 inch là:
56 000 000 : 7 x 3 = 24 000 000 (đồng)
Số tiền thu được khi bán ti vi 45 inch là:
56 000 000 – 24 000 000 = 32 000 000 (đồng)
Đáp số: Số tiền bán ti vi 55 inch: 24 000 000 đồng
Số tiền bán ti vi 45 inch: 32 000 000 đồng
Bài 3
Giải Bài 3 trang 11 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trung bình cộng của hai số là 350. Tìm hai số đó, biết rằng số bé bằng
2
3
số lớn.
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số – số bé).
Chú ý: Có thể làm gộp bước 1 và bước 2
Lời giải chi tiết:
Tổng của hai số là:
350 x 2 = 700
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số bé là:
700 : 5 x 2 = 280
Số lớn là:
700 – 280 = 420
Đáp số: Số bé: 280
Số lớn: 420
Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
Để đi từ nhà đến trường, bạn Páo phải qua một đoạn đường dài 1 600 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn xuống dốc bằng
f
r
a
c
5
3
độ dài đoạn lên dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 1
Giải Bài 1 trang 11 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Để đi từ nhà đến trường, bạn Páo phải qua một đoạn đường dài 1 600 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn xuống dốc bằng
5
3
độ dài đoạn lên dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau.
2. Tìm độ dài đoạn lên dốc = tổng quãng đường : tổng số phần x số phần của đoạn lên dốc
3. Tìm độ dài đoạn xuống dốc = 1 600 – độ dài đoạn lên dốc.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Độ dài đoạn lên dốc là:
1 600 : 8 x 3 = 600 (m)
Độ dài đoạn xuống dốc là:
1 600 – 600 = 1 000 (m)
Đáp số: Đoạn xuống dốc: 1 000 m
Đoạn lên dốc: 600 m
Bài 2
Giải Bài 2 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong một gian hàng siêu thị điện máy có 50 chiếc ti vi gồm ba loại: ti vi 75 inch, ti vi 45 inch và ti vi 55 inch. Tìm số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch, biết số ti vi 45 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch và số ti vi 55 icnh là 14 chiếc.
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm số ti vi 75 inch = tổng số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch : tổng số phần x số phần của ti vi 75 inch
4. Tìm số ti vi 45 inch = 36 – số ti vi 75 inch.
Lời giải chi tiết:
Tổng số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch là:
50 – 14 = 36 (chiếc)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Số ti vi 75 inch là:
36 : 4 x 1 = 9 (chiếc)
Số ti vi 45 inch là:
36 – 9 = 27 (chiếc)
Đáp số: Ti vi 75 inch: 9 chiếc
Ti vi 45 inch: 27 chiếc
Bài 3
Giải Bài 3 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một đàn vịt có 25 300 con. Số con vịt ở trên bờ bằng
2
3
số con vịt ở dưới ao. Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là …… con.
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau.
2. Tìm số vịt trên bờ = tổng số vịt : tổng số phần x số phần của vịt trên bờ
3. Tìm số vịt dưới ao = 25 300 – số vịt trên bờ.
Lời giải chi tiết:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số con vịt trên bờ là:
25 300 : 5 x 2 = 10 120 (con)
Số con vịt dưới ao là:
25 300 – 10 120 = 15 180 (con)
Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là
15 180 – 10 120 = 5 060 (con)
Đáp số: 5 060 con
Bài 4
Giải Bài 4 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Người ta mở chiều dài thêm 10 m, chiều rộng thêm 20 m để được mảnh đất hình chữ nhật mới. Biết hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng
5
8
chiều dài.
a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật mới là …… m.
b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật mới là …… m².
Phương pháp giải:
– Tính tổng chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật mới.
– Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật mới.
– Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật mới.
Lời giải chi tiết:
Tổng chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật mới là:
200 : 2 + 10 + 20 = 130 (cm)
Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 8 = 13 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật mới là: 130 : 13 x 5 = 50 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật mới là: 130 – 50 = 80 (m)
a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật mới là (80 + 50) x 2 = 260 (m)
b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật mới là 80 x 50 = 4 000 (m²)
Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (tiết 1) trang 13 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
Hoàn thành bảng sau.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 1
Giải Bài 1 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Hiệu hai số
160
125
162
Tỉ số của hai số
3
7
3
8
8
5
Số bé
Số lớn
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy số bé cộng với hiệu).
Lời giải chi tiết:
Hiệu hai số
160
125
162
Tỉ số của hai số
3
7
3
8
8
5
Số bé
120
75
270
Số lớn
280
200
432
Bài 2
Giải Bài 2 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong cuộc thi “Trạng nguyên nhí” của trường, số bạn nữ tham gia ít hơn số nam là 12 bạn và số bạn nữ bằng
3
5
số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đó?
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bạn nữ (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số nam (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bạn nam hoặc lấy số bạn nữ cộng với hiệu).
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bạn nữ là:
12 : 2 x 3 = 18 (bạn)
Số bạn nam là:
18 + 12 = 30 (bạn)
Đáp số: Số bạn nữ: 18 bạn
Số bạn nam: 30 bạn
Bài 3
Giải Bài 3 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hiện nay bố hơn con 30 tuổi. Biết sang năm sau, tuổi con bằng
1
7
tuổi bố. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
A. Bố 33 tuổi, con 3 tuổi
C. Bố 35 tuổi, con 5 tuổi
B. Bố 34 tuổi, con 4 tuổi
D. Bố 36 tuổi, con 6 tuổi
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm tuổi con (lấy giá trị một phần nhân với số phần của tuổi con).
3. Tìm tuổi bố (lấy giá trị một phần nhân với số phần của tuổi bố hoặc lấy tuổi con cộng với hiệu).
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 1 = 6 (phần)
Năm sau, tuổi của con là:
30 : 6 x 1 = 5 (tuổi)
Hiện nay, tuổi của con là:
5 – 1 = 4 (tuổi)
Hiện nay, tuổi của bố là:
4 + 30 = 34 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 4 tuổi
Tuổi bố: 34 tuổi
Chọn B.
Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 14 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
Sau một lần vệ sinh thu gom rác thải, các bạn phân loại rác rồi đưa vào hai thùng A và B. Biết số ki-lô-gam rác thải loại A bằng
f
r
a
c
4
9
số ki-lô-gam rác thải loại B và ít hơn loại B là 10 kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam rác thải?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 1
Giải Bài 1 trang 14 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Sau một lần vệ sinh thu gom rác thải, các bạn phân loại rác rồi đưa vào hai thùng A và B. Biết số ki-lô-gam rác thải loại A bằng
4
9
số ki-lô-gam rác thải loại B và ít hơn loại B là 10 kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam rác thải?
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm ki-lô-gam rác loại A (lấy giá trị một phần nhân với số phần của loại A).
3. Tìm ki-lô-gam rác loại B (lấy giá trị một phần nhân với số phần của loại B hoặc lấy ki-lô-gam rác loại A cộng với hiệu).
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 4 = 5 (phần)
Số ki-lô-gam rác thải loại A là:
10 : 5 x 4 = 8 (kg)
Số ki-lô-gam rác thải loại B là:
8 + 10 = 18 (kg)
Đáp số: Loại A: 8 kg
Loại B: 18 kg
Bài 2
Giải Bài 2 trang 14 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15 m, chiều rộng bằng
4
7
chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm chiều rộng (lấy giá trị một phần nhân với số phần của chiều rộng).
3. Tìm chiều dài (lấy giá trị một phần nhân với số phần của chiều dài hoặc lấy chiều dài cộng với hiệu).
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất là:
15 : 3 x 4 = 20 (m)
Chiều dài của mảnh đất là:
20 + 15 = 35 (m)
Chu vi của mảnh đất là:
(35 + 20) x 2 = 110 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
35 x 20 = 700 (m²)
Đáp số: Chu vi: 110 m
Diện tích 700 m²
Bài 3
Giải Bài 3 trang 15 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Gia đình bác Ba nuôi cá tra ở miền Tây Nam Bộ, sau vụ nuôi cá lần này đã thu hoạch được một lượng lớn cá tra rồi chia thành hai loại A và B. Tính ra số tấn cá loại B bằng
3
7
số tấn cá loại A.
a) Hỏi gia đình bác Ba đã thu hoạch được bao nhiêu tấn cá tra mỗi loại. Biết số cá tra loại B ít hơn số cá tra loại A là 6,4 tấn.
b. Biết giá 1 kg cá tra loại B là 25 000 đồng. Hỏi bác Ba bán hết số cá loại B thì thu được bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
a) Tìm số cá mỗi loại
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm ki-lô-gam cá loại B (lấy giá trị một phần nhân với số phần của loại B).
3. Tìm ki-lô-gam cá loại A (lấy giá trị một phần nhân với số phần của loại A hoặc lấy ki-lô-gam cá loại B cộng với hiệu).
b) Số tiền thu được = 25 000 x Số ki-lô-gam cá loại B
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 3 = 4 (phần)
Số ki-lô-gam cá loại B là:
6,4 : 4 x 3 = 4,8 (tấn)
Số ki-lô-gam cá loại A là:
4,8 + 6,4 = 11,2 (tấn)
b) Đổi: 4,8 tấn = 4 800 kg
Bán hết số cá loại B thì bác Ba thu được số tiền là:
25 000 x 4 800 = 120 000 000 (đồng)
Đáp số: a) Số cá loại A: 11,2 tấn
Số cá loại B: 4,8 tấn
b) 120 000 000 đồng
Bài 4
Giải Bài 4 trang 15 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hiện nay, mẹ kém bố 5 tuổi. Biết sau 3 năm nữa, tuổi mẹ bằng
7
8
tuổi bố. Hỏi hiện nay, mẹ bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm tuổi mẹ 3 năm sau (lấy giá trị một phần nhân với số phần của tuổi mẹ).
3. Tìm tuổi mẹ, tuổi bố hiện nay.
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 7 = 1 (phần)
3 năm sau, tuổi mẹ là:
5 : 1 x 7 = 35 (tuổi)
Hiện nay, tuổi mẹ là:
35 – 3 = 32 (tuổi)
Hiện nay, tuổi bố là:
32 + 5 = 37 (tuổi)
Đáp số: Tuổi mẹ: 32 tuổi
Tuổi bố: 37 tuổi
Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số (tiết 1) trang 16 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
Viếp tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. a) Tỉ số phần trăm của 180 và 400 là …… b) Tỉ số phần trăm của 78 và 300 là …… c) Tỉ số phần trăm của 7 và 25 là ……
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 1
Giải Bài 1 trang 16 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viếp tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Tỉ số phần trăm của 180 và 400 là ……
b) Tỉ số phần trăm của 78 và 300 là ……
c) Tỉ số phần trăm của 7 và 25 là ……
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:
– Tìm thương của hai số.
– Nhân thương của hai số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) 180 : 400 = 0,45 = 45%
Tỉ số phần trăm của 180 và 400 là 45%.
b) 78 : 300 = 0,26 = 26%
Tỉ số phần trăm của 78 và 300 là 26%.
c) 7 : 25 = 0,28 = 28%
Tỉ số phần trăm của 7 và 25 là 28%
Bài 2
Giải Bài 2 trang 16 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Đội tình nguyện tuyên truyền và bảo vệ môi trường của Trường Tiểu học Đoàn Kết có 80 bạn, trong đó lớp 5A có 16 bạn, lớp 5B có 14 bạn, lớp 5C có 12 bạn, số bạn còn lại ở các lớp khác. Tỉ số phần trăm của:
a) Số bạn tình nguyện lớp 5A và số bạn của đội tình nguyện là ……
b) Số bạn tình nguyện lớp 5B và số bạn của đội tình nguyện là ……
c) Số bạn tình nguyện lớp 5C và số bạn của đội tình nguyện là ……
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:
– Tìm thương của hai số.
– Nhân thương của hai số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) 16 : 80 = 0,2 = 20%
Số bạn tình nguyện lớp 5A và số bạn của đội tình nguyện là 20%.
b) 14 : 80 = 0,175 = 17,5%
Số bạn tình nguyện lớp 5B và số bạn của đội tình nguyện là 17,5%.
c) 12 : 80 = 0,15 = 15%
Số bạn tình nguyện lớp 5C và số bạn của đội tình nguyện là 15%.
Bài 3
Giải Bài 3 trang 16 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong 30 kg nước biển có 2,1 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:
– Tìm thương của hai số.
– Nhân thương của hai số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
2,1 : 30 = 0,07 = 7%
Đáp số: 7%
Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số (tiết 2) trang 16 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. (Thương chỉ lấy đến bốn chữ số ở phần thập phân)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 1
Giải Bài 1 trang 16 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. (Thương chỉ lấy đến bốn chữ số ở phần thập phân)
– Tỉ số phần trăm của 40 và 13 là ……
– Tỉ số phần trăm của 16 và 7 là ……
– Tỉ số phần trăm của 121 và 18 là ……
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
biết 71 : 23 = 3,0869…. Tỉ số phần trăm của 71 và 23 là:
A. 3,0869%
B. 30,869%
C. 308,69%
D. 3086,9%
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:
– Tìm thương của hai số.
– Nhân thương của hai số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a)
– 40 : 13 = 3,0769 = 307,69%
Tỉ số phần trăm của 40 và 13 là 307,69%.
– 16 : 7 = 2,2857 = 228,57%
Tỉ số phần trăm của 16 và 7 là 228,57%.
– 121 : 18 = 6,7222 = 672,22%
Tỉ số phần trăm của 121 và 18 là 672,22%.
b) 71 : 23 = 3,0869…. = 308,69%
Bài 2
Giải Bài 2 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
a) 42,3% + 8,5% = ……
b) 42,5% x 7 = ……
105% – 65,5% = ……
187,5% : 15 = ……
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính rồi viết kí hiệu phần trăm sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) 42,3% + 8,5% = 50,8%
b) 42,5% x 7 = 297,5%
105% – 65,5% = 39,5%
187,5% : 15 = 12,5%
Bài 3
Giải Bài 3 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Theo kế hoạch, trong thời gian quy định thì xưởng may phải may được 1 000 bộ quần áo. Đến nửa thời gian đó, xưởng may đã may được 560 bộ quần áo và đến hết thời gian quy định, xưởng may đã may được tất cả 1 200 bộ quần áo.
a) Đến hết nửa thời gian quy định, xưởng may đã thực hiện được ……% kế hoạch.
b) Đến hết thời gian quy định, xưởng may đã vượt kế hoạch ……%.
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:
– Tìm thương của hai số.
– Nhân thương của hai số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) 560 : 1 000 = 0,56 = 56%
Đến hết nửa thời gian quy định, xưởng may đã thực hiện được 56% kế hoạch.
b) 1 200 : 1 000 = 1,2 = 120%
Đến hết thời gian quy định, xưởng may đã vượt kế hoạch 120% – 100% = 20%.
Bài 4
Giải Bài 4 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Biểu đồ dưới đây cho biết số ti vi bán được trong một tuần của một cửa hàng điện máy.
a) Trung bình cửa hàng bán được mỗi loại …… chiếc ti vi.
b)
– Tỉ số phần trăm của số ti vi 75 inch bán được và tổng số ti vi bán được trong tuần là ……%.
– Tỉ số phần trăm của số ti vi 60 inch bán được và tổng số ti vi bán được trong tuần là ……%.
– Tỉ số phần trăm của số ti vi 50 inch bán được và tổng số ti vi bán được trong tuần là ……%.
– Tỉ số phần trăm của số ti vi 45 inch bán được và tổng số ti vi bán được trong tuần là ……%.
Phương pháp giải:
a) Trung bình mỗi loại bán được số ti vi = Tổng số ti vi bán được : 4
b) Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:
– Tìm thương của hai số.
– Nhân thương của hai số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a)
Trung bình cửa hàng bán được mỗi loại số ti vi là:
(8 + 16 + 12 + 12) : 4 = 12 (cái)
Trung bình cửa hàng bán được mỗi loại 12 chiếc ti vi.
b)
– 8 : 48 = 0,17 = 17%
Tỉ số phần trăm của số ti vi 75 inch bán được và tổng số ti vi bán được trong tuần là 17%.
– 12 : 48 = 0,25 = 25%
Tỉ số phần trăm của số ti vi 60 inch bán được và tổng số ti vi bán được trong tuần là 25%.
– 16 : 48 = 0,33 = 33%
Tỉ số phần trăm của số ti vi 50 inch bán được và tổng số ti vi bán được trong tuần là 33%.
– 12 : 48 = 0,25 = 25%
Tỉ số phần trăm của số ti vi 45 inch bán được và tổng số ti vi bán được trong tuần là 25%.
Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số
Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số (tiết 1) trang 18 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 1
Giải Bài 1 trang 18 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) Mảnh đất có diện tích 250 m2. 75% diện tích mảnh đất đó là …… m2.
b) Bao gạo cân nặng 45 kg. 60,5% bao gạo đó cân nặng là ………… kg.
c) Một người gửi 20 000 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất tiết kiệm là 0,75% một tháng.
0,75% của 20 000 000 đồng là …………… đồng.
Phương pháp giải:
Muốn tìm số phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 75% của 250 m2 là: (250 : 100) x 75 = 187,5 m2
Mảnh đất có diện tích 250 m2. 75% diện tích mảnh đất đó là 187,5 m2.
b) 60,5% của 45 kg là 45 : 100 x 60,5 = 27,225 (kg)
Bao gạo cân nặng 45 kg. 60,5% bao gạo đó cân nặng là 27,225 kg.
c) 0,75% của 20 000 000 đồng là: (20 000 000 : 100) x 0,75 = 150 000 đồng
Một người gửi 20 000 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất tiết kiệm là 0,75% một tháng.
0,75% của 20 000 000 đồng là 150 000 đồng.
Bài 2
Giải Bài 2 trang 18 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một lớp học bơi có 60 người tham gia.
a) Đến mùa hè thì số người tham gia lớp học bơi đó tăng thêm 20%. Hỏi lớp học bơi đó đã tăng thêm bao nhiêu người?
b) Trong số người tăng thêm đó, số nữ chiếm 25%. Hỏi trong số người tăng thêm đó có bao nhiêu nam?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Lớp học bơi đó tăng thêm số người là:
(60 : 100) x 20 = 12 (người)
b) Trong số người tăng thêm đó, số nam chiếm số phần trăm là:
100% – 25% = 75%
Trong số người tăng thêm đó, số người nam là:
(12 : 100) x 75 = 9 (người)
Đáp số: a) 12 người
b) 9 người
Bài 3
Giải Bài 3 trang 18 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Mẹ và Mai vào một siêu thị bán lẻ. Đến gian hàng thiếu nhi thấy có bảng ghi: “Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 – 6, giảm giá 15% tất cả các mặt hàng.”. Mẹ đã mua cho Mai một máy tính cầm tay có ghi giá 89 900 đồng và mua cho Mi một bộ truyện tranh ghi giá 150 000 đồng. Sau khi giảm giá, máy tính cầm tay có giá là ………. đồng, bộ truyện tranh có giá là ………. đồng.
Phương pháp giải:
– Số tiền máy tính cầm tay được giảm giá = Giá tiền ghi trên máy tính cầm tay : 100 x 15
– Số tiền bộ truyện tranh được giảm giá = Giá tiền ghi trên bộ truyện tranh : 100 x 15
Lời giải chi tiết:
Chiếc máy tính cầm tay được giảm số tiền là:
(89 900 : 100) x 15 = 13 485 (đồng)
Giá của máy tính cầm tay sau khi giảm giá là:
89 900 – 13 485 = 76 415 (đồng)
Bộ truyện tranh được giảm số tiền là:
(150 000 : 100) x 15 = 22 500 (đồng)
Giá của bộ truyện tranh sau khi giảm giá là:
150 000 – 22 500 = 127 500 (đồng)
Sau khi giảm giá, máy tính cầm tay có giá là 76 415 đồng, bộ truyện tranh có giá là 127 500 đồng.
Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số (tiết 2) trang 19 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 1
Giải Bài 1 trang 19 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Tỉ lệ đạm trong thịt bò là 18% (18 g/100 g), thịt lợn nạc là 19% (19 g/100 g), cá chép là 17% (17 g/100 g).
a) Trong 300 g thịt bò có …… g đạm.
b) Trong 450 g cá chép có …… g đạm.
c) Trong 500 g thịt lợn nạc có …… g đạm.
Phương pháp giải:
a) Số gam đạm trong 300 g thịt bò = 300 x tỉ lệ đạm trong thịt bò.
b) Số gam đạm trong 450 g cá chép = 450 x tỉ lệ đạm trong cá chép.
c) Số gam đạm trong 500 g thịt lợn nạc = 500 x tỉ lệ đạm trong thịt lợn nạc.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Số gam đạm trong 300 g thịt bò là:
(300 : 100) x 18 = 54 (g)
b) Số gam đạm trong 450 g cá chép là:
(450 : 100) x 17 = 76,5 (g)
c) Số gam đạm trong 500 g thịt lợn nạc là:
(500 : 100) x 19 = 95 (g)
Đáp số: a) thịt bò: 54 g
b) cá chép: 76,5 g
c) thịt lợn nạc: 95 g.
Bài 2
Giải Bài 2 trang 19 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một đội đồng diễn thể dục gồm 400 người, trong số đó có 45% mặc áo xanh, 30% mặc áo đỏ, số còn lại mặc áo vàng. Hỏi trong đội đồng diễn đó có bao nhiêu người mặc áo vàng?
Phương pháp giải:
Cách 1:
– Số người mặc áo xanh = Số người đội đồng diễn x tỉ số phần trăm số người mặc áo xanh.
– Số người mặc áo đỏ = Số người đội đồng diễn x tỉ số phần trăm số người mặc áo đỏ.
– Số người mặc áo vàng = Số người đội đồng diễn – số người mặc áo xanh – số người mặc áo đỏ.
Cách 2:
– Tỉ số phần trăm người mặc áo vàng = 100% – tỉ số phần trăm số người mặc áo xanh – tỉ số phần trăm số người mặc áo đỏ.
– Số người mặc áo vàng = Số người đội đồng diễn x tỉ số phần trăm người mặc áo vàng.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
Số người mặc áo xanh là:
400 x 45% = 180 (người)
Số người mặc áo đỏ là:
400 x 30% = 120 (người)
Số người mặc áo vàng là:
400 – 180 – 120 = 100 (người)
Đáp số: 100 người mặc áo vàng
Cách 2:
Tỉ số phần trăm người mặc áo vàng là:
100% – 45% – 30% = 25%
Số người mặc áo vàng là:
400 x 25% = 100 (người)
Đáp số: 100 người mặc áo vàng
Bài 3
Giải Bài 3 trang 19 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Lãi suất tiết kiệm ở một ngân hàng là 7,4% một năm. Một người gửi tiết kiệm 45 000 000 đồng. Hỏi sau một năm, tổng số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
– Số tiền lãi nhận được sau một năm = Số tiền gửi tiết kiệm x lãi suất một năm.
– Tổng số tiền gửi và tiền lãi = Số tiền gửi tiết kiệm + số tiền lãi nhận được sau một năm.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số tiền lãi nhận được sau một năm là:
(45 000 000 : 100) x 7,4 = 3 330 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một năm là:
45 000 000 + 3 330 000 = 48 330 000 (đồng)
Đáp số: 48 330 000 đồng
Bài 4
Giải Bài 4 trang 19 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Theo kế hoạch, trong một tháng đội trồng cây phải trồng được 8 400 cây. Sau một thời gian, người ta thấy số cây trồng được bằng 75% số cây chưa trồng. Vậy sau thời gian đó, đội trồng cây đã trồng được …… cây.
Phương pháp giải:
Đổi: 75% =
75
100
=
3
4
1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy tổng chia tổng số phần bằng nhau rồi nhân với số phần của số bé).
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi: 75% =
75
100
=
3
4
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số cây đã trồng là:
8 400 : 7 x 3 = 3 600 (cây)
Đáp số: 3 600 cây
Bài 42: Máy tính cầm tay
Bài 42: Máy tính cầm tay (tiết 1) trang 20 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
Nối cách bấm máy tính cầm tay phù hợp với mỗi phép tính.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 1
Giải Bài 1 trang 20 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Quan sát phép tính và nối với cách bấm máy tính phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Giải Bài 2 trang 20 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính sau đó sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả.
a) 338 + 798
………………..
………………..
………………..
b) 671 – 17
………………..
………………..
………………..
c) 827 x 18
………………..
………………..
………………..
………………..
………………..
d) 5 071 : 11
………………..
………………..
………………..
………………..
Phương pháp giải:
– Đặt tính rồi tính.
– Kiểm tra kết quả bằng cách nhập phép tính vào máy tính cầm tay.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Giải Bài 3 trang 20 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 873 + 1 887 + 3 541 = ……
b) 4 769 – 1 873 + 991 = ……
c) 76 + 88 x 4 = ……
d) 8 736 – 258 : 3 = ……
Phương pháp giải:
Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của các biểu thức.
Lời giải chi tiết:
a) 873 + 1 887 + 3 541 = 6 301
b) 4 769 – 1 873 + 991 = 3 887
c) 76 + 88 x 4 = 428
d) 8 736 – 258 : 3 = 8 650
Bài 4
Giải Bài 4 trang 21 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Bài 42: Máy tính cầm tay (tiết 2) trang 21 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
Nối cách bấm máy tính cầm tay phù hợp với mỗi đề toán.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Câu 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 1
Giải Bài 1 trang 21 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Quan sát phép tính và nối với cách bấm máy tính phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Giải Bài 2 trang 22 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Sử dụng máy tính cầm tay để tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
a) 30% của 80 là ……
b) 7% của 52 là ……
c) 19% của 557 là ……
d) 95% của 120 là ……
Phương pháp giải:
Nhập vào máy tính lần lượt các kí tự:
Câu
Các kí tự cần nhập
a
8
0
x
3
0
%
=
b
5
2
x
7
%
=
c
5
5
7
x
1
9
%
=
d
1
2
0
x
9
5
%
=
Lời giải chi tiết:
a) 30% của 80 là 24.
b) 7% của 52 là 3,54.
c) 19% của 557 là 105,83.
d) 95% của 120 là 114.
Bài 3
Giải Bài 3 trang 22 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Sử dụng máy tính cầm tay để tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
a) Tỉ số phần trăm của 3 và 12 là ……
b) Tỉ số phần trăm của 81 và 150 là ……
c) Tỉ số phần trăm của 5 và 200 là ……
d) Tỉ số phần trăm của 56 và 140 là ……
Phương pháp giải:
Nhập vào máy tính lần lượt các kí tự:
Câu
Các kí tự cần nhập
a
3
:
1
2
%
=
b
8
1
:
1
5
0
%
=
c
5
:
2
0
0
%
=
d
5
6
:
1
4
0
%
=
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số phần trăm của 3 và 12 là 25%.
b) Tỉ số phần trăm của 81 và 150 là 54%.
c) Tỉ số phần trăm của 5 và 200 là 2,5%.
d) Tỉ số phần trăm của 56 và 140 là 40%.
Bài 4
Giải Bài 4 trang 22 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nhằm tri ân khách hàng, cửa hàng đã điều chỉnh giảm giá tất cả các mặt hàng: giá mới bằng 75% giá cũ. Sử dụng máy tính cầm tay, hãy hoàn thành bảng sau.
Mặt hàng
Áo len
Mũ
Khăn
Nước hoa
Giá cũ (đồng)
450 000
100 000
250 000
799 000
Giá mới (đồng)
Phương pháp giải:
– Giá mới = Giá cũ x 75%
Lời giải chi tiết:
Mặt hàng
Áo len
Mũ
Khăn
Nước hoa
Giá cũ (đồng)
450 000
100 000
250 000
799 000
Giá mới (đồng)
337 500
75 000
187 500
599 250
Bài 5
Giải Bài 5 trang 22 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Cô Hiền gửi 580 000 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất 9% một năm. Hãy sử dụng máy tính cầm tay để tính số tiền lãi mà cô Hiền nhận được sau một năm.
Phương pháp giải:
Số tiền lãi = Số tiền gốc x 9%
Lời giải chi tiết:
Số tiền lãi cô Hiền nhận được sau một năm là:
580 000 000 x 9% = 52 200 000 (đồng)
Đáp số: 52 200 000 đồng
– Tính giá trị biểu thức.
– So sánh giá trị vừa tính được với kết quả hiển thị trên màn hình máy tính.
Lời giải chi tiết:
Giá trị biểu thức: 768 – 36 : 2 = 750.
Giá trị biểu thức vừa tính được bằng với kết quả hiển thị trên màn hình máy tính.
Bài 43: Thực hành và trải nghiệm sử dụng máy tính cầm tay
Bài 43: Thực hành và trải nghiệm sử dụng máy tính cầm tay trang 23 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
Rô-bốt mua 9 chiếc bút, mỗi chiếc có giá 17 000 đồng. Số tiền mà Rô-bốt cần trả cho người bán hàng là ……………. đồng.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 1
Giải Bài 1 trang 23 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Rô-bốt mua 9 chiếc bút, mỗi chiếc có giá 17 000 đồng.
Số tiền mà Rô-bốt cần trả cho người bán hàng là ……………. đồng.
Phương pháp giải:
Số tiền Rô-bốt cần trả = Giá tiền một chiếc bút x Số chiếc bút.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Rô-bốt cần trả số tiền là:
17 000 x 9 = 153 000 (đồng)
Đáp số: 153 000 đồng
Bài 2
Giải Bài 2 trang 23 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Cửa hàng tri ân khách hàng bằng cách giảm giá 5% tất cả các mặt hàng. Số tiền mà Mai được giảm khi:
a) Mua một cuốn truyện giá 80 000 đồng là …………. đồng.
b) Mua một cái hộp bút giá 110 000 đồng là …………. đồng.
Phương pháp giải:
Số tiền được giảm = Số tiền sản phẩm x 5%
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Số tiền mà Mai được giảm khi mua một cuốn truyện giá 80 000 đồng là:
80 000 x 5% = 4 000 (đồng)
b) Số tiền mà Mai được giảm khi mua một hộp bút giá 110 000 đồng là:
110 000 x 5% = 5 500 (đồng)
Đáp số: a) 4 000 đồng
b) 5 500 đồng
Bài 3
Giải Bài 3 trang 23 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tại một hội chợ, người ta hoàn tiền 10% cho mọi hóa đơn từ 500 000 đồng trở lên. Tính số tiền được hoàn lại của mỗi hóa đơn sau:
Phương pháp giải:
– Tính tổng số tiền của mỗi hóa đơn.
– Số tiền được hoàn lại của mỗi hóa đơn = Tổng số tiền của hóa đơn x 10%
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Tổng số tiền của hóa đơn là:
350 000 + 200 000 + 20 000 = 570 000 (đồng)
Số tiền được hoàn lại là:
570 000 x 10% = 57 000 (đồng)
b) Tổng số tiền của hóa đơn là:
80 000 + 200 000 + 120 000 = 300 000 (đồng)
Số tiền được hoàn lại là:
300 000 x 10% = 30 000 (đồng)
Đáp số: a) 57 000 đồng
b) 30 000 đồng
Bài 4
Giải Bài 4 trang 23 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Rô-bốt gửi vào ngân hàng 175 000 000 đồng với lãi suất 4% một năm. Số tiền lãi mà Rô-bốt nhận được sau một năm là ………………… đồng.
Phương pháp giải:
Số tiền lãi Rô-bốt nhận được = 175 000 000 x 4%
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số tiền lãi Rô-bốt nhận được sau một năm là:
175 000 000 x 4% = 7 000 000 (đồng)
Đáp số: 7 000 000 đồng
Bài 5
Giải Bài 5 trang 23 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Chú Huy đưa 500 000 đồng để trả tiền hàng gồm 5 gói kẹo, mỗi gói có giá 18 000 đồng và 7 chai sữa, mỗi chai có giá 26 000 đồng. Số tiền mà người bán hàng cần trả lại cho chú Huy là …………. đồng.
Phương pháp giải:
– Giá tiền của 5 gói kẹo = Giá tiền của một gói kẹo x Số gói kẹo.
– Giá tiền của 7 chai sữa = Giá tiền của một chai sữa x Số chai sữa.
– Số tiền mà người bán hàng cần trả lại cho chú Huy = 500 000 – (Giá tiền của 8 gói kẹo + Giá tiền của 7 chai sữa)
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Giá tiền của 5 gói kẹo là:
18 000 x 5 = 90 000 (đồng)
Giá tiền của 7 chai sữa là:
26 000 x 7 = 182 000 (đồng)
Số tiền mà người bán hàng cần trả lại cho chú Huy là:
500 000 – (90 000 + 182 000) = 228 000 (đồng)
Đáp số: 228 000 đồng
Bài 44: Luyện tập chung
Bài 44: Luyện tập chung (tiết 1) trang 24 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
Viết tỉ số phần trăm thích hợp với các phân số cho trước (theo mẫu).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 1
Giải Bài 1 trang 24 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tỉ số phần trăm thích hợp với các phân số cho trước (theo mẫu).
Mẫu:
2
5
= 40%
19
20
= ……
3
10
= ……
51
100
= ……
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Mẫu:
2
5
= 40%
19
20
= 95%
3
10
= 30%
51
100
= 51%
Bài 2
Giải Bài 2 trang 24 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Tỉ lệ bản đồ
1 : 400
1 : 100 000
1 : 7 000
1 : 20 000
Độ dài trên bản đồ (cm)
3
1,8
Độ dài thật (km)
3,8
10
Phương pháp giải:
– Độ dài thật = Độ dài trên bản đồ x Tỉ lệ bản đồ.
– Độ dài trên bản đồ = Độ dài thật : Tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ bản đồ
1 : 400
1 : 100 000
1 : 7 000
1 : 20 000
Độ dài trên bản đồ (cm)
3
0,38
1,8
5
Độ dài thật (km)
0,12
3,8
1,26
10
Bài 3
Giải Bài 3 trang 24 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Mẹ cho hai chị em Mai và Mi tất cả 105 cái kẹo. Vì Mi giúp mẹ lau nhà nên mẹ chia cho Mi số kẹo bằng
3
2
số kẹo chia cho Mai. Tính số kẹo mà mẹ chia cho mỗi chị em.
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau.
2. Số kẹo của Mai (lấy giá trị một phần nhân với số phần số kẹo của Mai).
3. Số kẹo của Mi = Tổng số kẹo – Số kẹo của Mai.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số kẹo của Mai là:
105 : 5 x 2 = 42 (cái)
Số kẹo của Mi là:
105 – 42 = 63 (cái)
Đáp số: Mai có 42 cái kẹo
Mi có 63 cái kẹo
Bài 4
Giải Bài 4 trang 24 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Năm ngoái, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A là 250 000 lượt. Năm nay, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A tăng thêm 5%.
a) Tính số lượt khách du lịch tăng thêm.
b) Tính số lượt khách du lịch năm nay tới địa phương A.
Phương pháp giải:
Năm ngoái, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A là 250 000 lượt. Năm nay, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A tăng thêm 5%.
a) Tính số lượt khách du lịch tăng thêm.
b) Tính số lượt khách du lịch năm nay tới địa phương A.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Số lượt khách du lịch tăng thêm là:
250 000 x 5% = 12 500 (lượt)
b) Số lượt khách du lịch năm nay là:
250 000 + 12 500 = 262 500 (lượt)
Đáp số: a) 12 500 lượt
b) 262 500 lượt
Bài 44: Luyện tập chung (tiết 2) trang 25 vở bài tập Toán 5 – Kết nối tri thức
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. a) Tỉ số phần trăm của 51 và 60 là …… b) Tỉ số phần trăm của 19,5 và 78 là ……
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 1
Giải Bài 1 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Tỉ số phần trăm của 51 và 60 là ……
b) Tỉ số phần trăm của 19,5 và 78 là ……
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:
– Tìm thương của hai số.
– Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) 51 : 60 = 0,85 = 85%
Tỉ số phần trăm của 51 và 60 là 85%.
b) 19,5 : 78 = 0,25 = 25%
Tỉ số phần trăm của 19,5 và 78 là 25%.
Bài 2
Giải Bài 2 trang 25 Lời giải Bộ sách lớp 5 Kết nối tri thức – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 40% của 70 là ……
c) 7% của 3 100 là ……
b) 12% của 350 là ……
d) 19% của 510 là ……
Phương pháp giải:
Muốn tìm số phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 40% của 70 là 28
c) 7% của 3 100 là 217
b) 12% của 350 là 42
d) 19% của 510 là 96,9
Bài 3
Giải Bài 3 trang 25 VBT Toán Lớp 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của các biểu thức rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
a) 1 772 + 83 x 17 = …….
b) 450 : 15 – 11 = …….
Phương pháp giải:
Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết:
a) 1 772 + 83 x 17 = 3 183
b) 450 : 15 – 11 = 19
Bài 4
Giải Bài 4 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Theo kế hoạch, nhóm công nhân phải làm được con đường dài 17 km trong một tháng. Tuy nhiên, khi đến giữa tháng, nhóm mới chỉ làm được một đoạn đường dài bằng 40% độ dài con đường cần phải làm. Hỏi nhóm công nhân đã làm được đoạn đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Độ dài đoạn đường đã làm được = Độ dài đoạn đường cần phải làm x 40%
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đoạn đường làm được dài số ki-lô-mét là:
17 x 40% = 6,8 (km)
Đáp số: 6,8 km.
Bài 5
Giải Bài 5 trang 25 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Một mặt bàn dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 30 cm và chiều dài bằng
5
2
chiều rộng. Diện tích mặt bàn đó là ………
Phương pháp giải:
– Tìm hiệu số phần bằng nhau.
– Chiều rộng mặt bàn = Giá trị của một phần x Số phần của chiều rộng.
– Chiều dài mặt bàn = Chiều rộng + 30.
– Diện tích mặt bàn = Chiều dài mặt bàn x Chiều rộng mặt bàn.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Chiều rộng của mặt bàn là:
30 : 3 x 2 = 20 (cm)
Chiều dài của mặt bàn là:
20 + 30 = 50 (cm)
Diện tích mặt bàn là:
50 x 20 = 1 000 (cm²)
Đáp số: 1 000 cm²
Bài 45: Thể tích của một hình
Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
Bài 47: Mét khối
Bài 48: Luyện tập chung
Bài 49: Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ
Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Bài 51: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 53: Thể tích của hình lập phương
Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối
Bài 55: Luyện tập chung
Bài 56: Các đơn vị đo thời gian
Bài 57: Cộng, trừ số đo thời gian
Bài 58: Nhân, chia số đo thời gian với một số
Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều
Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều
Bài 61: Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều
Bài 62: Luyện tập chung
Bài 63: Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu
Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn
Bài 65: Tỉ số của số lần lặp lại một sự kiện so với tổng số lần thực hiện
Bài 66: Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân tích, biểu diễn các số liệu thống kê
Bài 67: Luyện tập chung
Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân
Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân
Bài 70: Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm
Bài 71: Ôn tập hình học
Bài 72: Ôn tập đo lường
Bài 73: Ôn tập toán chuyển động đều
Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
Bài 75: Ôn tập chung
Trên đây Sĩ Tử đã gửi tới Lời Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Kết nối tri thức 2024/25. Comment ngay ý kiến nhé!
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR