Cùng Sĩ Tử 2k7 Làm online Đề thi thử môn Hóa học Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 – Trường THPT Đắk Mil – Đắk Nông để có kế hoạch ôn luyện cấp tốc vào các trường nhé!
1. Đề thi thử môn Hóa học Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 – Trường THPT Đắk Mil – Đắk Nông
Thời gian làm bài: 50 phút
Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Ag = 108, S = 32, Mg = 24; Fe = 56; Cl=35,5; Na=23
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1 : Kim loại có khả năng dẫn điện vì
A. chúng có cấu tạo tinh thể.
B. trong tinh thể kim loại, các electron liên kết yếu với hạt nhân, chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
C. trong mạng tinh thể kim loại, các anion chuyển động tự do.
D. trong mạng tinh thể kim loại có các cation kim loại.
Câu 2 Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là
A. cho kim loại Na tác dụng với nước.
B. cho Na2O tác dụng với nước.
C. điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
D. điện phân dung dịchNaCl bão hòa, không có màng ngăn.
Câu 3: Monomer nào dưới đây dùng để điều chế nhựa PS?
A. CH2=CH2. B. CH2=CH–Cl.
C. CH2=CH–CH3. D. CH2=CH–C6H5.
Câu 4: Vàng (Au) tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất. Tuy nhiên, hàm lượng Au trong quặng hoặc trong đất thường rất thấp vì vậy rất khó tách Au bằng phương pháp cơ học. Trong công nghiệp, người ta tách vàng từ quặng theo sơ đồ sau:
Quặng chứa vàng (Au) K[Au(CN)2] (aq) Au(s)
Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất Au theo sơ đồ trên?
A. Thuỷ luyện. B. Nhiệt luyện. C. Điện phân. D. Chiết.
Câu 5. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?
A. HCl. B. H2. C. Cl2. D. CH4.
Câu 6. Baking soda (thành phần chính là NaHCO3) được dùng để tăng độ xốp của bánh làm từ bột là do
A. khi khuếch tán trong bột nhão (hỗn hợp bột, nước và gia vị), NaHCO3 bị thuỷ phân tạo ra nhiều bọt khí.
B. sau khi trộn baking soda vào bột làm bánh và đun nóng, NaHCO3 bị phân huỷ tạo sản phẩm có khí CO2, hơi nước. Hai chất này là tác nhân tạo các lỗ trống trong bánh.
C. NaHCO3 phản ứng với tinh bột tạo thành các lỗ trống chứa khí CO2.
D. NaHCO3 có enthalpy tạo thành thấp nên tự phân huỷ sinh ra CO2, H2O và Na2CO3. Cả ba chất này đều tạo các lỗ trống trong bánh.
Câu 7. Cho phương trình phản ứng hóa học của các polymer sau:
(a) [-CH2-CH(OOCCH3)-]n + nNaOH → [-CH2-CH(OH)-]n + nCH3COONa
(b) [-CH2-CH=C(CH3)-CH2-]n + nHCl → [-CH2-CH2-CCl(CH3)-CH2-]n
(c) [-NH(CH2)5CO-]n + nH2O → nH2N(CH2)5COOH
(d)
Số phản ứng hóa học giữ nguyên mạch polymer là
A. 4. B.3. C. 2. D. 1.
Câu 8. Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 mL dung dịch X. Để trung hoà 100 mL dung dịch X cần dùng 200 mL dung dịch NaOH 0,15 M. Phần trăm của khối lượng của nguyên tố sulfur trong oleum trên là
A. 35,95%. B. 32,65%. C. 37,86%. D. 23,97%.
Câu 9. Ngâm bột củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ?
A. Chiết và kết tinh. B. Chưng cất và sắc kí. C. Chiết và chưng cất. D. Kết tinh và sắc kí.
Câu 10 . Khi xà phòng hóa triolein bằng NaOH ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glycerol. B. C17H33COONa và glycerol
C. C15H31COONa và glycerol. D. C15H31COONa và ethanol.
Câu 11: Cho hình vẽ sau của amino acid X trong môi trường pH = 6 dưới tác dụng của điện trường:
X có thể là
A. Glycine. B. Alanine. C. Lysine. D. Glutamic acid.
Câu 12. X là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường …. Trong môi trường acid hoặc có enzyme làm xúc tác, X bị thủy phân thành chất Y và Z. Ở người trưởng thành, khỏe mạnh, lượng Y trong máu trước khi ăn khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL). Tên gọi của X và Y lần lượt là :
A. glucose và fructose. B. saccharose và glucose.
C. glucose và saccharose. D. saccharose và sorbitol.
Câu 13. Một nhà máy nhiệt điện khí có sản lượng điện 106 kWh/ngày (1kWh = 3600 kJ) đã sử dụng khí thiên nhiên hóa lỏng LNG (chứa 96% CH4, 4% C2H6 về thể tích) làm nhiên liệu. Các nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn tạo ra sản phẩm khí (biết 64% nhiệt lượng tỏa ra của quá trình đốt cháy được chuyển hóa thành điện năng). Khối lượng khí CO2 mà nhà máy này thải ra trong 1 ngày là m tấn (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Biết nhiệt bay hơi của H2O(l) ở 25°C và 1 bar là 44 kJ/mol; coi enthalpy của phản ứng không thay đổi theo nhiệt độ; CH4 và C2H6 cháy theo các phương trình nhiệt hóa học
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH2980 = -893 kJ
C2H6(g) + 3,5O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ΔrH2980 = -1560 kJ
Giá trị của m là
A. 310,15. B. 311,39. C. 279,88. D. 179,12.
Câu 14 . Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
A. C3H5(OH)3. B. CH3[CH2]14COONa.
C. CH3[CH2]16COOK. D. CH3[CH2]11C6H4SO3Na.
Câu 15. Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid (hoặc dung dịch hỗn hợp acid HCl + NaNO2) ở nhiệt độ thường. Khi đó thấy trong ống nghiệm
A. Có kết tủa màu trắng. B. Có bọt khí không màu thoát ra.
C. Có kết tủa màu vàng. D. Có khí màu nâu thoát ra.
Câu 16. Levodopa (L-dopa) là tiền chất của dopamine, thường được sử dụng như một chất thay thế dopamine để điều trị bệnh Parkinson. L-dopa có công thức cấu tạo như sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) L-dopa là một α-amino acid.
(b) L-dopa làm nhạt màu nước bromine.
c) Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong L-dopa là 58,42%.
(d) 1 mol L-dopa phản ứng tối đa với 3 mol H2, có xúc tác Ni, t°.
(đ) 1 mol L-dopa phản ứng tối đa với 3 mol KOH trong dung dịch.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu trên?
A. 4. B.3. C. 2. D. 5.
Câu 17 . Điện phân dung dịch chất nào sau đây (dùng điện cực trơ), thu được dung dịch có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
A. NaBr. B. NaCl. C. CuSO4. D. CuCl2.
Câu 18 . Pin quả chanh được thiếp lập gồm một dây Cu và dây Zn ghim vào một quả chanh và nối với bóng điện như hình bên. Bóng điện sáng đồng nghĩa với sự xuất hiện dòng điện. Bán phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương?
A. Cu2+(aq) + 2e ⟶ Cu(s).
B. Zn(s) ⟶ Zn2+(aq) + 2e.
C. 2H+(aq) + 2e ⟶ H2(g).
D. Cu(s) ⟶ Cu2+(aq) + 2e.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa là một phương pháp thu được những sản phẩm có tính ứng dụng rất cao trong ngành công nghiệp sản xuất.
– Để điều chế chlorine với xút thì trong quá trình điện phân người ta dùng màng ngăn giữa các điện cực.
– Để điều chế nước Javel thì trong quá trình điện phân người ta không dùng màng ngăn giữa các điện cực.
a) Theo thời gian, cả hai trường hợp điện phân trên nồng độ cation Na+ không thay đổi.
b) Trong cả hai trường hợp điện phân trên pH của dung dịch đều tăng lên.
c) Trong cả hai trường hợp điện phân trên tại anode đều xảy ra bán phản ứng khử anion Cl- (aq) thành khí chlorine
d) Một loại nước Ja vel có khối lượng riêng 1,15 g/ml được bán trên thị trường với dung tích là 1,0 lít có nồng độ % NaClO và NaCl lần lượt là: 12,96% và 15,26%. Nồng độ % của dung dịch NaCl trước khi điện phân là 25,3%. (Coi khí sinh ra không tan trong nước và hiệu suất phản ứng đạt 100%). Làm tròn kết quả đến hàng phần mười
Câu 2: “Glucose là một monosaccharide phổ biến trong đời sống. Glucose tồn tại ở hai dạng mạch hở và mạch vòng, trong dung dịch glucose chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng như sau:
(1) (2) (3)
a) Các dạng công thức cấu tạo (1), (2) và (3) của glucose lần lượt là α-glucose, glucose mạch hở và β-glucose.
b) Ở dạng mạch vòng, glucose thường gặp ở các dạng vòng 5 cạnh là α-glucose và β-glucose.
c) Dung dịch glucose có thể tham gia phản ứng với copper (II) hydroxide và phản ứng với thuốc thử Tollens.
d) Ở dạng mạch vòng, nhóm –OH ở vị trí carbon số 2 được gọi là nhóm –OH hemiacetal có khả năng phản ứng với methanol khi có mặt xúc tác HCl khan tạo thành methyl glycoside.
Câu 3: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C2H5OH, C4H10, CH3CH(OH)CH3 và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Cho các phát biểu:
a) X là C4H10; Z là CH3COOH, Y là CH3CH(OH)CH3.
b) Từ X, Y có thể điều chế trực tiếp ra Z.
c) Oxi hóa không hoàn toàn Y, T bằng CuO (t0) thu được sản phẩm hữu cơ lần lượt P và Q. Có thể phân biệt P, Q bằng phản ứng idoform.
d) Oxi hóa không hoàn 26,1 gam X với xúc tác thích hợp (hiệu suất 80%) thu được 864 gam dung dịch Z nồng độ 5%.
Câu 4: Cho các phát biểu sau đây về dạng hình học của phức chất:
a) Phức chất mà xung quanh nguyên tử trung tâm có 4 liên kết σ thường có dạng hình học là tứ diện hoặc vuông phẳng và được gọi là phức chất tứ diện hoặc phức chất vuông phẳng.
b) Phức chất mà xung quanh nguyên tử trung tâm có 6 liên kết σ có dạng hình học là bát diện và được gọi là phức chất bát diện.
c) Phức chất của platinum như cisplatin, carboplatin là hoạt động quan trọng trong một số loại thuốc chữa bệnh ung thư.
d) Khi hòa tan CuSO4 và nước tạo thành phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có màu xanh. Khi nhỏ thêm vài giọt dung dịch kiềm sẽ tạo kết tủa xanh nhạt Cu(OH)2. Khi cho đến dư dung dịch ammonia vào kết tủa, kết tủa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam chứa ion phức [Cu(NH3)4(H2O)2]2+, thường viết là [Cu(NH3)4]2+.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Muối Epsom (MgSO4.nH2O) có nhiều ứng dụng: vừa có thể dùng pha chế thuốc nhuận tràng, vừa như một loại phân bón cho cây, hay dung dịch khử khuẩn. Khi làm lạnh 440,0 gam dung dịch MgSO4 27,27% thì có 49,2 gam muối Epsom tách ra, phần dung dịch thu được có nồng độ 24,56%. Biết độ tan của MgSO4 tại 80°C và 20°C lần lượt là 54,80 gam và 35,10 gam. Khối lượng Epsom được tách ra khi làm lạnh 9288 gam dung dịch bão hoà MgSO4 từ 80°C xuống 20°C là b gam.
Giá trị của b gam bằng (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 2 .Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Chuẩn bị hai ống nghiệm có đánh số (1) và (2); thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 0,5 – 1 mL dung dịch CuSO4 5% và 1 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.
– Bước 2: Cho 3 mL dung dịch glucose 2% vào mỗi ống nghiệm, lắc nhẹ.
– Bước 3: Đun nhẹ ống (2) đến khi hoá chất trong ống nghiệm đổi màu hoàn toàn.
Cho biết những phát biểu sau đây
a) Ở bước 2 thu được dung dịch màu xanh lam thẫm chứng minh glucose có tính chất của aldehyde.
b) Nếu thay glucose bằng fructose hoặc saccharose, hiện tượng thu được ở các bước 2 và bước 3 không thay đổi.
c) Ở bước 3, kết tủa đỏ gạch thu được trong ống (2).
d)Ở bước 1, cần dùng dư dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
Câu 3: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); dùng để sản xuất tơ nhân tạo (3); phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) (4); tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens (5); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng (6). Tính chất nào đúng với cellulose? (Liệt kê theo số thứ tự tăng dần)
Câu 4.Cho các chất: dung dịch lòng trắng trứng (1), ethylamine (2), Val-Gly-Ala (3), Gly-Ala (4), amilose (5), anilin (6), aldehyde acetic (7). Có bao nhiêu chất hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường?
Câu 5: Phản ứng phân huỷ hydrogen iodide được thể hiện theo sơ đồ năng lượng sau
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng
Câu 6: Để sản xuất được Bạc (Ag) tinh khiết, cần tiến hành các bước sau:
Bước 1: Nghiền nhỏ 50 kg quặng bạc sunfua (chứa 73,25% Ag2S) rồi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch natri xianua (NaCN). Sau khi lọc, thu được dung dịch muối phức bạc: Ag2S + 4NaCN 2Na[Ag(CN)2] + Na2S.
Bước 2: Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch muối phức bạc: Zn + 2Na[Ag(CN)2] Na2[Zn(CN)4] + 2Ag.
Biết hiệu suất các phản ứng trên đều đạt 92%. Khối lượng Bạc (Ag) thu được sau phản ứng là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
================ Hết ================
2. Đáp án
PHẦN I:
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: D
Câu 6: B
Câu 7: A
Câu 8: A
Câu 9: A
Câu 10: D
Câu 11: C
Câu 12: A
Câu 13: C
Câu 14: C
Câu 15: A
Câu 16: A
Câu 17: B
Câu 18: D
PHẦN II:
Câu 1:
a: D
b: D
c: D
d: D
Câu 2:
a: D
b: D
c: D
d: D
PHẦN III:
Câu 1: 3837
Câu 2: 1546
Câu 3: 3
Câu 4: -0,5
Câu 5: 6
Câu 6: 27
Đề thi thử được biên soạn dựa trên ma trận đề thi minh họa 2025, đảm bảo đúng tỉ lệ câu nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.Có các dạng bài đặc trưng của đề thi chính thức: bài toán vô cơ – hữu cơ, điện phân, este, peptit, phản ứng trao đổi ion, đồ thị…
2. Có chấm điểm tự động và phân tích chi tiết
Chấm điểm ngay sau khi nộp bài, giúp học sinh biết kết quả tức thì.
Phân tích điểm mạnh – điểm yếu, thống kê số câu đúng theo từng chuyên đề (Este, Amin, Cacbonhidrat…).
Gợi ý các dạng câu học sinh cần luyện thêm.
3. Ngân hàng câu hỏi chất lượng cao
Hàng nghìn câu hỏi Hóa học được tuyển chọn kỹ lưỡng từ các đề thi chính thức, đề thi thử các trường top và các thầy cô nổi tiếng.
Có chế độ luyện theo chuyên đề hoặc luyện đề tổng hợp.
⏰ 4. Tối ưu thời gian – dễ dàng luyện mọi lúc mọi nơi
Không cần tải app, chỉ cần điện thoại hoặc máy tính có mạng là có thể làm bài.
Có chế độ thi thật (60 phút – 40 câu) hoặc thi tốc độ (đặt giới hạn thời gian riêng) để nâng cao phản xạ.
5. Phù hợp với mọi trình độ học sinh
Có đề từ mức cơ bản đến nâng cao – giúp học sinh trung bình lấy 5-6 điểm, học sinh khá giỏi chinh phục 8-9+ điểm.
6. Có xếp hạng, bảng vàng và phần thưởng khuyến khích
Thi thử có xếp hạng toàn quốc giúp tạo động lực cạnh tranh tích cực.
Một số kỳ thi thử có phần thưởng hiện vật/khóa học miễn phí.
Bên cạnh đó đừng quên ôn luyện và Thi thử tốt nghiệp THPT 2025 các môn khác để nâng cao điểm số tổ hợp các khối có xét môn Hóa học nhé!
Sau khi Làm miễn phí Đề thi thử môn Hóa học Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 – Trường THPT Đắk Mil – Đắk Nông sĩ tử 2k7 hãy comment điểm số đạt được nhé!
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR