Cùng Sĩ Tử 2k7 Làm online Đề thi thử môn Hóa học Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 – Trường THPT Phùng Khắc Khoan – Hà Nội để có kế hoạch ôn luyện cấp tốc vào các trường nhé!
1. Đề thi thử môn Hóa học Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 – Trường THPT Phùng Khắc Khoan – Hà Nội
Thời gian làm bài: 50 phút
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Với mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Kim cương là một dạng thù hình được biết đến nhiều nhất của nguyên tố carbon. Kim cương có độ cứng rất cao, độ khúc xạ cực tốt nên được ứng dụng trong các ngành công nghiệp và đặc biệt làm đồ trang sức có giá trị kinh tế rất cao. Nguyên tử của nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6 và số khối là 12. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử carbon là
A. 38. B. 28. C. 18. D. 49.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn.
(b) Hầm xương bằng nồi áp suất sẽ nhanh nhừ hơn.
(c) Bệnh nhân dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí.
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong các quá trình trên lần lượt là
A. nhiệt độ, áp suất, nồng độ. B. nhiệt độ, nhiệt độ, nồng độ.
C. áp suất, nhiệt độ, nồng độ. D. nhiệt độ, nồng độ, áp suất.
Câu 3: Alkene CH3-CH=CH-CH3 có tên là
A. 2–methylprop–2–ene. B. but–2–ene. C. but–1–ene. D. but–3–ene.
Câu 4: Sulfuric acid là một hóa chất quan trọng trong công nghiệp, được dùng để sản suất phân bón, khai khoáng, chế biến dầu mỏ. Trong công nghiệp sulfuric acid được sản xuất với nồng độ từ 70% đến 98% từ sulfur, bằng quá trình tiếp xúc và thiết bị phản ứng dòng liên tục qua 3 giai đoạn sau đây:
– Giai đoạn 1: Đốt sulfur với không khí khô và sạch tạo ta chất X.
– Giai đoạn 2: Nung X với oxygen dư trong lò tầng ở 450°C–500°C, có V2O5 xúc tác thu được chất Y.
– Giai đoạn 3: Dùng chất Z để hấp thụ Y, tạo ra chất T rồi cho T kết hợp với lượng nước vứa đủ tạo ra H2SO4 có nồng độ như yêu cầu sản xuất.
Chất Z và chất T nêu trên lần lượt là:
A. H2O và oleum. B. H2SO4 loãng và oleum.
C. H2SO4 đặc và oleum. D. H2O và H2SO4 > 98%.
Câu 5: Chất béo là triester của acid béo với
A. methyl alcohol. B. ethylene glycol. C. ethyl alcohol. D. glycerol.
Câu 6: Mỗi đơn vị glucose trong cellulose liên kết với nhau bởi liên kết
A. α–1,6–glycoside. B. α–1,4–glycoside. C. β–1,2–glycoside. D. β–1,4–glycoside.
Câu 7: Cặp chất nào sau đây có thể phân biệt bằng thuốc thử Tollens?
A. Glucose và maltose. B. Tinh bột và cellulose.
C. Saccharose và glucose. D. Glucose và fructose.
Câu 8: Dung dịch methyl amine trong nước làm
A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hoá xanh.
C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thuỷ phân hoàn toàn protein thu được các phân tử α–amino acid.
B. Protein tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Protein bị đông tụ khi đun nóng ở nhiệt độ cao.
D. Protein tác dụng với nitric acid đặc tạo kết tủa vàng.
Câu 10: Vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polymer trùng ngưng?
A. Cao su isoprene. B. Polyethylene. C. Tơ nitron. D. Nylon–6,6.
Câu 11: Trong quá trình mạ vàng (mạ vàng) một vật bằng đồng, người ta dùng cathode là vật bằng đồng, anode làm bằng vàng, dung dịch điện li là dung dịch muối vàng (AuCl3 chẳng hạn). Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở điện cực âm là:
A. Au3+ + 3e → Au. B. Au → Au3+ + 3e. C. Cu2+ + 2e → Cu. D. Cu → Cu2+ + 2e.
Câu 12: Cho Eopin(Zn–Cu) = 1,10V; = –0,76V và = +0,80V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cu–Ag là
A. 0,46V. B. 0,56V. C. 1,14V. D. 0,34V.
Câu 13: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Au. B. Pt. C. Cr. D. W.
Câu 14: Xét các cặp oxi hóa – khử sau:
Cặp oxi hóa – khử Al3+/Al Ag+/Ag Mg2+/Mg Fe2+/Fe
Thế điện cực chuẩn (V) –1,676 +0,799 –2,356 –0,44
Kim loại có tính khử mạnh nhất, yếu nhất lần lượt là
A. Mg, Ag. B. Al, Ag. C. Al, Fe. D. Mg, Fe.
Câu 15: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. K. B. Ba. C. Al. D. Ca.
Câu 16: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là
A. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. B. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. D. HCl, NaOH, Na2CO3.
Câu 17: Đồ thị nhiệt độ nóng chảy của các nguyên tố kim loại chu kì 4 (từ nhóm IA đến IB)
Dựa vào đồ thị, nhận định nào đúng trong các nhận định sau:
A. Nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố họ s gần bằng kim kim loại chuyển tiếp.
B. Nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố họ s cao hơn kim kim loại chuyển tiếp.
C. Nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố họ s thấp hơn kim kim loại chuyển tiếp.
D. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phức chất aqua là phức chất chứa phối tử NH3.
B. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều tan trong dung dịch.
C. Muối CuSO4 khan màu trắng khi tan vào nước tạo thành dung dịch có màu xanh do tạo thành phức chất aqua [Cu(H2O)612+.
D. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều có màu.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Từ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.
a) Trong đời sống rượu ethylic (ethanol) được điều chế từ phản ứng lên men cơm gạo, cơm nếp, hoặc một số loại trái cây.
b) Các alcohol thường có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon và dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương và dễ tan trong nước.
c) Nhiều vụ ngộ độc do uống phải rượu pha chế từ cồn công nghiệp do có chứa methanol gây độc.
d) Đun nóng isoamylic alcohol và acetic acid với xúc tác sulfuric acid đặc thu được ester có mùi chuối chín dùng trong công nghiệp thực phẩm.
Câu 2: Trong dụng dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực và các dạng ion tồn tại của amino acid. Các dạng tồn tại của alanine ở các dạng pH khác nhau.
a) Ở điều kiện thường alanine tồn tại ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao.
b) Alanine phản ứng được với dung dịch NaOH.
c) Trong môi trường acid mạnh alanine tồn tại chủ yếu ở dạng anion di chuyển về phía cực dương dưới tác dụng của điện trường.
d) Alanine là amino acid không thiết yếu (tự cơ thể tổng hợp được) và rất quan trọng trong việc hình thành nên protein cho cơ thể.
Câu 3: Ăn mòn hóa học thường xảy ra ở các chi tiết bằng kim loại của máy móc dung trong các nhà máy sản xuất hóa chất, những bộ phận của thiết bị lò đốt, nồi hơi, các chi tiết của động cơ đốt trong hoặc những thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc với hơi nước, khí oxygen, …
Ví dụ phản ứng xảy ra trong sự ăn mòn hóa học của kim loại iron:
3Fe + 2O2 Fe3O4 (1)
3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2 (2)
Hãy cho biết trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
a) Trong phản ứng (1) và (2), Fe đều đóng vai trò chất khử.
b) Phản ứng (1) và (2) đều thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.
c) Các vật dụng bằng sắt thường dễ bị gỉ, để bảo vệ sắt không bị gỉ người ta thường ngâm sắt trong giấm ăn hoặc chanh sau khi sử dụng.
d) Để bảo vệ các tàu thép không bị ăn mòn khi giao thông dưới biển, người ta thường áp các tấm kẽm bên ngoài để tránh hiện tượng ăn mòn.
Câu 4: Kim loại nhóm IA còn gọi là kim loại kiềm, bao gồm các nguyên tố Li, Na, K, Rb và Cs. Kim loại kiềm và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống.
a) Có thể nhận biết hợp chất của kim loại nhóm IA bằng màu ngọn lửa.
b) Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn điện cực được ứng dụng để sản xuất nước Javel.
c) Trộn một số muối hoặc oxide của các kim loại nhóm IA để tạo màu sắc cho pháo hoa.
d) Sodium carbonate (Na2CO3) có thể tách loại ion Fe3+ ra khỏi nước ở dạng kết tủa Fe(OH)3 trong quá trình xử lí nước nhiễm phèn.
Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Xét phản ứng 2CO(g) ® CO2 (g) + C(s) trong bình kín, nhiệt độ không đổi. Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng sẽ tăng bao nhiêu lần?.
Câu 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có tác dụng giặt rửa. Dưới đây là ví dụ về cấu tạo của xà phòng và chất giặt rửa.
1. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp làm sạch các vết bẩn nhờ vào các phản ứng hóa học.
2. Khi xà phòng, chất giặt rửa tan vào nước sẽ tạo dung dịch có sức căng bề mặt lớn làm cho vật cần giặt rửa dễ thấm ướt.
3. Cả 2 đều có cấu tạo chung là gồm 2 phần: đầu ưa nước và đuôi kị nước.
4. Đuôi kị nước của xà phòng/ chất giặt rửa hướng về phía nước để chúng có thể bị rửa trôi.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?.
Câu 3: Sự hình thành và chuyển hóa tinh bột
1. Trong cây xanh, dưới tác dụng của chlorophyll (diệp lục), khí carbon dioxide kết hợp với nước để tạo thành tinh bột.
2. Đối với con người, trong khoang miệng, dưới tác dụng của enzyme, tinh bột bị thủy phân thành glucose.
3. Trong cơ thể người, sản phẩm cuối cùng của sự thủy phân tinh bột là glycogen.
4. Khi cơ thể thiếu hụt dinh dưỡng, sẽ xảy ra quá trình thủy phân glycogen để cung cấp glucose cho cơ thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong sự hình thành và chuyển hóa tinh bột?.
Câu 4: Người ta điều chế Al từ một quặng có chứa 15% tạp chất trơ. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%. Khối lượng Al thu được từ 4 tấn quặng trên là bao nhiêu tấn?.
Câu 5: Hạ nhiệt độ 128,3 gam dung dịch Na2SO4 bão hòa ở 80°C xuống 10°C thấy có m gam tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra. Biết độ tan của Na2SO4 ở 80°C là 28,3 gam và ở 10°C là 9,0 gam. Giá trị của m là bao nhiêu?.
Câu 6: Để xác định hàm lượng muối Fe(II) trong 1 mẫu dung dịch A có thể dùng dung dịch thuốc tím KMnO4, phương trình ion như sau:
Người ta lấy 25,00 mL dung dịch A chứa muối Fe2+ cho vào bình định mức, thêm nước cất cho đủ 100 mL, dung dịch thu được gọi là dung dịch X. Lấy 10,00 mL từ dung dịch X chuyển vào bình tham giác. Thêm khoảng 5mL dung dịch H2SO4 2M. Tiến hành chuẩn độ 3 lần bằng dung dịch KMnO4 0,02M. Kết quả thể tích KMnO4 sau 3 lần chuẩn độ lần lượt là 20,50 mL; 20,55 mL; 20,55 mL. Tính hàm lượng muối Fe2+ (g/L) trong dung dịch A
–––Hết–––
2. Đáp án
Phần I
- Câu 1: C
- Câu 2: B
- Câu 3: D
- Câu 4: D
- Câu 5: B
- Câu 6: B
- Câu 7: A
- Câu 8: C
- Câu 9: A
- Câu 10: D
Phần II
- Câu 1: D
- Câu 2: D
- Câu 3: D
- Câu 4: D
Phần III
- Câu 1: 45.0
- Câu 2: 49.4
- Câu 3: 49.8
- Câu 4: 45.9
Đề thi thử được biên soạn dựa trên ma trận đề thi minh họa 2025, đảm bảo đúng tỉ lệ câu nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.Có các dạng bài đặc trưng của đề thi chính thức: bài toán vô cơ – hữu cơ, điện phân, este, peptit, phản ứng trao đổi ion, đồ thị…2. Có chấm điểm tự động và phân tích chi tiết
Chấm điểm ngay sau khi nộp bài, giúp học sinh biết kết quả tức thì.Phân tích điểm mạnh – điểm yếu, thống kê số câu đúng theo từng chuyên đề (Este, Amin, Cacbonhidrat…).Gợi ý các dạng câu học sinh cần luyện thêm.
3. Ngân hàng câu hỏi chất lượng cao
Hàng nghìn câu hỏi Hóa học được tuyển chọn kỹ lưỡng từ các đề thi chính thức, đề thi thử các trường top và các thầy cô nổi tiếng.
Có chế độ luyện theo chuyên đề hoặc luyện đề tổng hợp.
⏰ 4. Tối ưu thời gian – dễ dàng luyện mọi lúc mọi nơi
Không cần tải app, chỉ cần điện thoại hoặc máy tính có mạng là có thể làm bài.
Có chế độ thi thật (60 phút – 40 câu) hoặc thi tốc độ (đặt giới hạn thời gian riêng) để nâng cao phản xạ.
5. Phù hợp với mọi trình độ học sinh
Có đề từ mức cơ bản đến nâng cao – giúp học sinh trung bình lấy 5-6 điểm, học sinh khá giỏi chinh phục 8-9+ điểm.
6. Có xếp hạng, bảng vàng và phần thưởng khuyến khích
Thi thử có xếp hạng toàn quốc giúp tạo động lực cạnh tranh tích cực.
Một số kỳ thi thử có phần thưởng hiện vật/khóa học miễn phí.
Bên cạnh đó đừng quên ôn luyện và Thi thử tốt nghiệp THPT 2025 online các môn khác để nâng cao điểm số tổ hợp các khối có xét môn Hóa học nhé!
Sau khi Làm miễn phí Đề thi thử môn Hóa học Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 – Trường THPT Hồng Ngự 1 – Đồng Tháp sĩ tử 2k7 hãy comment điểm số đạt được nhé!
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR