Cùng Sĩ Tử đi tìm Lời giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 Kết nối tri thức 2024/25 trong bài viết dưới đây nhé!
Bài 37. Phép nhân
Bài 37 Tiết 1 trang 3 – 4 Tập 2
Bài 1 Trang 3 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Bài 37
Bài 37Bài 37
Bài 37Bài 37
b) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
Bài 37
3 × 7 = ………………………………………
Vậy: ……………..
3 × 8 = ………………………………………
Vậy: ……………..
Trả lời:
Em thấy 3 + 3 + 3 + 3 = 12, trong tổng trên 3 được lấy 4 lần nên ta có thể viết là 3 × 4 và bằng 12
Tương tự em tính được 3 + 3 + 3 = 9, trong tổng trên 3 được lấy 3 lần nên số cần điền vào ô trống thứ nhất là 3, đáp số bằng 9, tương tự em thực hiện cho các ý khác.
Bài 37Bài 37
Bài 37Bài 37
b) Phép nhân 3 × 7 biểu thị phép cộng 3 được lấy 7 lần nên em có thể viết thành 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 và bằng 21. Nên 3 × 7 = 21
Tương tự với 3 × 8. Em trình bày như sau:
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
3 × 7 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 21
Vậy: 3 × 7 = 21.
3 × 8 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 24
Vậy: 3 × 8 = 24.
Bài 2 Trang 3 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Nối (theo mẫu):
Bài 37
Trả lời:
Em thấy:
+ Khung thứ nhất
Bài 37 có 3 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ có 5 hình tròn, ta có thể nói 5 hình tròn được lấy 3 lần, hay viết là 5 × 3.
+ Khung thứ hai
Bài 37
có 2 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ có 10 hình tròn, ta có thể nói 10 hình tròn được lấy 2 lần, hay viết là 10 × 2.
+ Khung thứ ba
Bài 37
có 3 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ có 4 hình tròn, ta có thể nói 4 hình tròn được lấy 3 lần, hay viết là 4 × 3
Tương tự với các phép tính còn lại, em có kết quả:
Bài 37
Bài 3 Trang 4 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
Bài 37
Có tất cả bao nhiêu cánh quạt?
Bài giải
Bài 37
Trả lời:
Quan sát tranh em thấy, có 4 cái quạt, mỗi cái quạt có 3 cánh, tức là 3 cánh quạt được lấy 4 lần nên ta có 3 × 4 = 12. Số cần điền vào ô trống là 4 và 12.
Bài giải
Bài 37
Bài 37 Tiết 2 trang 4 – 5 Tập 2
Bài 1 Trang 4 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
a) Viết phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu).
Phép cộng
Phép nhân
2 + 2 + 2 + 2 = 8
2 × 4 = 8
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 16
b) Viết phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau (theo mẫu).
Phép nhân
Phép cộng
2 × 5 = 10
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
3 × 6 = 18
4 × 5 = 20
Trả lời:
a)
• 2 + 2 + 2 + 2 = 8
Trong phép cộng, số 2 được lấy 4 lần, nên em có thể viết thành phép nhân 2 × 4 = 8
• 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12
Trong phép cộng, số 2 được lấy 6 lần, nên em có thể viết thành phép nhân 2 × 6 = 12
• 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 16
Trong phép cộng, số 2 được lấy 8 lần, nên em có thể viết thành phép nhân 2 × 8 = 16
Em có bảng đáp án
Phép cộng
Phép nhân
2 + 2 + 2 + 2 = 8
2 × 4 = 8
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12
2 × 6 = 12
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 16
2 × 8 = 16
b) Phép nhân 2 × 5 = 10 được hiểu là số 2 được lấy 5 lần, nên ta có thể viết lại thành phép cộng:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
Phép nhân 3 × 6 = 18 được hiểu là số 3 được lấy 6 lần, nên ta có thể viết lại thành phép cộng:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18
Phép nhân 4 × 5 = 20 được hiểu là số 4 được lấy 5 lần, nên ta có thể viết lại thành phép cộng: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
Em có bảng đáp án
Phép nhân
Phép cộng
2 × 5 = 10
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
3 × 6 = 18
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18
4 × 5 = 20
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
Bài 2 Trang 5 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Nối (theo mẫu).
Tìm số chân của mỗi nhóm các con vật.
Bài 37
Trả lời:
Bài 37
Có 6 con thỏ, mỗi con thỏ có 4 chân, tức là 4 chân được lấy 6 lần, nên em có phép nhân 4 × 6 và kết quả bằng 24.
Bài 37
Có 5 con chim, mỗi con chim có 2 chân, tức là 2 chân được lấy 5 lần, nên em có phép nhân 2 × 5 và kết quả bằng 10.
Bài 37
Có 4 con bọ, mỗi con có 6 chân, tức là 6 chân được lấy 4 lần, nên em có phép nhân 6 × 4 và kết quả bằng 24.
Bài 37
Có 2 con nhện, mỗi con nhện có 8 chân, tức là 8 chân được lấy 2 lần, nên em có phép nhân 8 × 2 và kết quả bằng 16.
Bài 37
Có 3 con bọ cánh cứng, mỗi con bọ có 6 chân, tức là 6 chân được lấy 3 lần, nên em có phép nhân 6 × 3 và kết quả bằng 18.
Em có kết quả:
Bài 37
Bài 3 Trang 5 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Tính (theo mẫu).
Bài 37
a) 5 × 3 = ……………………………=……
Vậy: 5 × 3 = …………
b) 3 × 5 = ……………………………=……
Vậy: 3 × 5 = …………
c) 6 × 3 = ……………………………=……
Vậy: 6 × 3 = …………
Trả lời:
Phép nhân 5 × 3 có nghĩa là 5 được lấy 3 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 5 + 5 + 5 và bằng 15.
Phép nhân 3 × 5 có nghĩa là 3 được lấy 5 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 và bằng 15.
Phép nhân 6 × 3 có nghĩa là 6 được lấy 3 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 6 + 6 + 6 và bằng 18.
a) 5 × 3 = 5 + 5 + 5 = 15.
Vậy: 5 × 3 = 15.
b) 3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15.
Vậy: 3 × 5 = 15.
c) 6 × 3 = 6 + 6 + 6 = 18.
Vậy: 6 × 3 = 18.
Bài 4 Trang 5 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
Mỗi con bọ rùa có 6 chân. Hỏi 3 con bọ rùa có bao nhiêu chân?
Bài giải
Bài 37
Trả lời:
Mỗi con bọ rùa có 6 chân, mà có 3 con như thế, tức là 6 chân được lấy 3 lần, viết là: 6 × 3 và kết quả bằng 18. Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt là 3 và 18.
Bài giải
Bài 37
Bài 38. Thừa số, tích
Bài 1 Trang 6 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
Phép nhân
3 × 5 = 15
2 × 5 = 10
4 × 2 = 8
6 × 3 = 18
Thừa số
3
Thừa số
5
Tích
15
Trả lời:
Phép nhân
3 × 5 = 15
2 × 5 = 10
4 × 2 = 8
6 × 3 = 18
Thừa số
3
2
4
6
Thừa số
5
5
2
3
Tích
15
10
8
18
Bài 2 Trang 6 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
a) Nối (theo mẫu):
bài 38
b) Số?
Phép nhân
(A)
(B)
(C)
(D)
Thừa số
5
Thừa số
3
Tích
15
Trả lời:
a)
bài 38
Có 3 cái ca, mỗi ca chứa 2 l, tức là 2 l được lấy 3 lần, nên ta có phép nhân
2 × 3 = 6 (l)
bài 38
Có 3 can, mỗi can chứa 5 l, tức là 5 l được lấy 3 lần, nên ta có phép nhân 5 × 3 = 15 (l)
bài 38
Có 4 can, mỗi can chứa 3 l, tức là 3 l được lấy 4 lần, nên ta có phép nhân 3 × 4 = 12 (l)
bài 38
Có 5 chai, mỗi chai 2 l, tức là 2 l được lấy 5 lần, nên ta có phép nhân 2 × 5 = 10 (l)
bài 38
b) Số?
Em thấy các thành phần của phép nhân gọi là thừa số, kết quả của phép nhân là tích.
+ Với phép nhân (A): Thừa số thứ nhất là 5, thừa số thứ hai là 3, tích bằng 15, nên ta có thể viết lại thành 5 × 3 = 15
+ Với phép nhân (B): Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 5, tích bằng 10, nên ta có thể viết lại thành 2 × 5 = 10
+ Với phép nhân (C): Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3, tích bằng 6, nên ta có thể viết lại thành 2 × 3 = 6
+ Với phép nhân (D): Thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là 4, tích bằng 12, nên ta có thể viết lại thành 3 × 4 = 12
Phép nhân
(A)
(B)
(C)
(D)
Thừa số
5
2
2
3
Thừa số
3
5
3
4
Tích
15
10
6
12
Bài 3 Trang 7 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
Từ các thừa số 5, 4, 3, 2 và các tích 8, 15, em hãy lập phép nhân thích hợp.
bài 38
Trả lời:
Em thấy: 3 × 5 = 15, 5 × 3 = 15; 4 × 2 = 8, 2 × 4 = 8 nên em có thể điền vào các ô trống như sau:
bài 38
Bài 38 Tiết 2 trang 7 – 8 Tập 2
Bài 1 Trang 7 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Viết tích thành tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu).
bài 38
a) 3 × 4 = ……………………………………………… = ……… Vậy 3 × 4 = ………
b) 4 × 3 = ……………………………………………… = ……… Vậy 4 × 3 = ………
c) 2 × 7 = ……………………………………………… = ……… Vậy 2 × 7 = ………
Trả lời:
Phép nhân 3 × 4 có nghĩa là 3 được lấy 4 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 3 + 3 + 3 + 3 và bằng 12.
Phép nhân 4 × 3 có nghĩa là 4 được lấy 3 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 4 + 4 + 4 và bằng 12.
Phép nhân 2 × 7 có nghĩa là 2 được lấy 7 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và bằng 14.
a) 3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 × 4 = 12.
b) 4 × 3 = 4 + 4 + 4 = 12. Vậy 4 × 3 = 12.
c) 2 × 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14. Vậy 2 × 7 = 14.
Bài 2 Trang 7 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau:
bài 38
Trả lời:
bài 38
Bài 3 Trang 8 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số ?
bài 38
a) 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô tô?
bài 38
b) 4 cột có tất cả bao nhiêu ô tô?
bài 38
bài 38
Trả lời:
a) 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô tô?
Hướng dẫn
Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô tô
4 ô tô được lấy 3 lần nên em có phép nhân: 4 × 3 = 12 (ô tô)
bài 38
b) 4 cột có tất cả bao nhiêu ô tô?
Hướng dẫn: Có 4 cột, mỗi cột có 3 ô tô
3 ô tô được lấy 4 lần nên em có phép nhân: 3 × 4 = 12 (ô tô)
bài 38
bài 38
Bài 4 Trang 8 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 bài 38 ?
bài 38
bài 38
Trả lời:
a) 2 × 5 = 10, 5 × 2 = 10 nên 2 × 5 = 5 × 2 (= 10)
b) 5 × 2 = 10, 5 × 3 = 15 nên 5 × 2 < 5 × 3 (10 < 15)
c) 2 × 5 = 10, 2 × 4 = 8 nên 2 × 5 > 2 × 4 (10 > 8)
Vậy em điền được như sau:
bài 38
Bài 5 Trang 8 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?
Trả lời:
Có 5 xe đạp, mỗi xe có 2 bánh, tức là 2 bánh được lấy 5 lần, nên ta có phép nhân 2 × 5 và kết quả bằng 10.
Bài giải
5 xe đạp như vậy có số bánh xe là:
2 × 5 = 10 (bánh)
Đáp số: 10 bánh xe.
Bài 39. Bảng nhân 2
Bài 39 Tiết 1 trang 9 – 10 Tập 2
Bài 1 Trang 9 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Tính nhẩm.
2 × 2 = …… 2 × 3 = …… 2 × 4 = ……
2 × 7 = …… 2 × 8 = …… 2 × 6 = ……
2 × 9 = …… 2 × 5 = …… 2 × 10 = ……
Trả lời:
2 × 2 = 4 2 × 3 = 6 2 × 4 = 8
2 × 7 = 14 2 × 8 = 16 2 × 6 = 12
2 × 9 = 18 2 × 5 = 10 2 × 10 = 20
Bài 2 Trang 9 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
Thừa số
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
6
7
8
9
Tích
8
Trả lời:
Thừa số
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
6
7
8
9
Tích
8
10
12
14
16
18
Bài 3 Trang 9, 10 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
bài 39
a) Số?
Bông hoa
A
B
C
D
E
G
H
I
Tích
16
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trong bốn bông hoa C, D, E, G:
Bông hoa …… ghi tích lớn nhất.
Bông hoa …… ghi tích bé nhất.
Trả lời:
a) Có 2 × 8 = 16 nên tích A = 16
2 × 5 = 10 nên tích B = 10
2 × 6 = 12 nên tích C = 12
2 × 3 = 6 nên tích D = 6
2 × 10 = 20 nên tích E = 20
2 × 7 = 14 nên tích G = 14
2 × 4 = 8 nên tích H = 8
2 × 9 = 18 nên tích I = 18
Bông hoa
A
B
C
D
E
G
H
I
Tích
16
10
12
6
20
14
8
18
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Vì 20 > 14 > 12 > 6 nên:
Trong bốn bông hoa C, D, E, G:
Bông hoa E ghi tích lớn nhất.
Bông hoa D ghi tích bé nhất.
Bài 39 Tiết 2 trang 10 – 11 Tập 2
Bài 1 Trang 10 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
bài 39
bài 39
Trả lời:
a) Có 2 × 4 = 8 nên bông hoa ghi số 8
2 × 2 = 4 nên bông hoa ghi số 4
2 × 5 = 10 nên bông hoa ghi số 10
2 × 6 = 12 nên bông hoa ghi số 12
2 × 9 = 18 nên bông hoa ghi số 18
2 × 8 = 16 nên bông hoa ghi số 16
bài 39
b) Có: 2 × 6 = 12 nên bông hoa thứ nhất ghi số 12
12 – 10 = 2 nên bông hoa thứ hai ghi số 2
2 × 7 = 14 nên bông hoa thứ ba ghi số 14
bài 39
Bài 2 Trang 10 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
bài 39
Trả lời:
Đoàn tàu A:
Có 2 + 2 = 4 nên toa thứ hai ghi số 4
4 + 2 = 6 nên toa thứ ba ghi số 6
6 + 2 = 8 nên toa thứ tư ghi số 8
Tương tự như vậy, các số cần điền lần lượt là: 10, 12, 14, 16, 18, 20
Đoàn tàu B:
Có 1 + 2 = 3 nên toa thứ hai ghi số 3
3 + 2 = 5 nên toa thứ ba ghi số 5
5 + 2 = 7 nên toa thứ tư ghi số 7
Tương tự như vậy, các số cần điền lần lượt là: 9, 11, 13, 15, 17, 19
bài 39
Bài 3 Trang 11 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
Lập ba phép nhân thích hợp từ các thừa số và tích trong bảng.
Thừa số
Thừa số
Tích
2
2
2
4
7
8
14
16
8
Các phép nhân lập được là:
bài 39
Trả lời:
Em lập được các phép nhân sau:
bài 39
bài 39
bài 39
Bài 4 Trang 11 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
bài 39
bài 39
bài 39
bài 39
Trả lời:
Quan sát bức tranh và đếm, em thấy:
bài 39
b) Có 6 con vịt, mỗi con có 2 chân, tức là 2 chân được lấy 6 lần, nên ta có phép nhân:
2 × 6 = 12
Số chân vịt có là:
bài 39
c) Có 10 con gà, mỗi con gà có 2 chân, tức là 2 chân được lấy 10 lần, nên ta có phép nhân: 2 × 10 = 20
Số chân cả đàn gà có là:
bài 39
d) Có 4 con thỏ, mỗi con thỏ có 2 tai, tức là 2 tai được lấy 4 lần nên ta có phép nhân:
2 × 4 = 8
Số tai thỏ có là:
bài 39
e) Có 8 con gà con, mỗi con gà có 2 chân, tức là 2 chân được lấy 8 lần, nên ta có phép nhân: 2 × 8 = 16
Số chân gà con có là:
bài 39
Bài 40. Bảng nhân 5
Bài 1 Trang 12 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
bài 40
Trả lời:
Thực hiện các phép tính nhân, em được kết quả như sau:
bài 40
Bài 2 Trang 12 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Nối (theo mẫu).
bài 40
Trả lời:
Quan sát phép tính nhân ở hàng dưới, em thấy
2 × 9 = 18
5 × 4 = 20
5 × 6 = 30
5 × 3 = 15
2 × 7 = 14
Nên em có thể thực hiện nối như sau:
bài 40
Bài 3 Trang 12 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
bài 40
Mỗi đèn ông sao có 5 cánh. Hỏi 4 đèn ông sao như vậy có bao nhiêu cánh?
Bài giải
bài 40
Trả lời:
Có 4 đèn ông sao, mỗi đèn có 5 cánh, tức là 5 cánh được lấy 4 lần, nên em có phép nhân: 5 × 4 và kết quả bằng 20. Em trình bày như sau:
Bài giải
bài 40
Bài 40 Tiết 2 trang 13 Tập 2
Bài 1 Trang 13 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
a) Số?
Thừa số
5
5
5
5
5
5
5
5
Thừa số
3
6
7
4
2
8
9
10
Tích
15
b)
bài 40
bài 40
Trả lời:
a)
Thừa số
5
5
5
5
5
5
5
5
Thừa số
3
6
7
4
2
8
9
10
Tích
15
30
35
20
10
40
45
50
b) Thực hiện phép tính: 5 × 3 = 15; 15 – 8 = 7
2 × 7 = 14; 14 – 9 = 5; 5 × 8 = 40
Nên em có thể điền vào các hình như sau:
bài 40
bài 40
Bài 2 Trang 13 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
bài 40
Trả lời:
Có: 5 + 5 = 10
10 + 5 = 15 nên hình tròn tiếp theo điền số 15
15 + 5 = 20 nên hình tròn tiếp theo điền số 20
Tương tự như vậy, em có thể điền các hình tròn tiếp theo lần lượt là: 25, 30, 35, 40, 45, 50.
bài 40
Bài 3 Trang 13 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.
bài 40
Trả lời:
Thực hiện phép tính: 5 × 4 = 20; 2 × 8 = 16; 5 × 5 = 25; 5 × 3 = 15
Quan sát em thấy, số bé nhất trong các số trên là 15, số lớn nhất là 25.
Nên bông hoa chứa biểu thức 5 × 3 em tô màu xanh, bông hoa chứa biểu thức 5 × 5 em tô màu đỏ.
bài 40
Bài 4 Trang 13 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Một đĩa cam có 5 quả. Hỏi 4 đĩa cam như vậy có bao nhiêu quả cam?
Trả lời:
Có 4 đĩa cam, một đĩa có 5 quả, tức là 5 quả được lấy 4 lần nên em có phép nhân: 5 × 4 và kết quả bằng 20. Em trình bày như sau:
Bài giải
4 đĩa cam như vậy có số quả cam là:
5 × 4 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả cam.
Bài 41. Phép chia
Bài 1 Trang 14 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Nối (theo mẫu).
bài 41
Trả lời:
– Có 3 đèn ông sao, mỗi đèn có 5 cánh, tức là 5 cánh được lấy 3 lần nên em có phép nhân: 5 × 3 = 15
– Có 15 cánh sao, mỗi đèn ông sao có 5 cánh, nên ta có phép chia: 15 : 5 = 3
– Có 15 bông hoa, dán đều vào 3 đèn ông sao, nên ta có phép chia: 15 : 3 = 5. Vậy mỗi đèn ông sao có 5 bông hoa.
bài 41
Bài 2 Trang 15 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
bài 41
a)
bài 41
b)
bài 41
c)
bài 41
Trả lời:
a)
bài 41
b)
bài 41
c)
bài 41
Bài 3 Trang 15 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 Số?
bài 41
Trả lời:
Em thấy: 2 × 3 = 6
Do đó: 6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2 nên em có thể điền vào ô trống như sau:
bài 41
Bài 41 Tiết 2 trang 15 – 16 Tập 2
Bài 1 Trang 15 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
a)
bài 41
b)
bài 41
Trả lời:
Thực hiện các phép tính theo cột, em được kết quả như sau:
a)
bài 41
b)
bài 41
Bài 2 Trang 15 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
bài 41
Trả lời:
a) Có: 2 × 6 = 12 nên 2 cm × 6 = 12 cm, số cần điền vào ô trống là 12
12 : 2 = 6 nên 12 cm : 2 = 6 cm, số cần điền vào ô trống là 6
18 : 2 = 9 nên 18 cm : 2 = 9 cm, số cần điền vào ô trống là 9
b) 2 × 5 = 10 nên 2 kg × 5 = 10 kg, số cần điền vào ô trống là 10
10 : 2 = 5 nên 10 kg : 2 = 5 kg, số cần điền vào ô trống là 5
16 : 2 = 8 nên 16 kg : 2 = 8 kg, số cần điền vào ô trống là 8
c) 2 × 7 = 14 nên 2 l × 7 = 14 l, số cần điền vào ô trống là 14
14 : 2 = 7 nên 14 l : 2 = 7 l, số cần điền vào ô trống là 7
20 : 2 = 10 nên 20 l : 2 = 10 l, số cần điền vào ô trống là 10
Em điền được như sau:
bài 41
Bài 3 Trang 16 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
a) Chia băng giấy dài 6 cm thành 3 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
bài 41
bài 41
b) Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu
xăng – ti – mét?
bài 41
bài 41
Trả lời:
a) Băng giấy dài 6 cm, chia đều thành 3 phần bằng nhau nên ta có phép chia: 6 : 3 = 2
Bài giải
bài 41
b) Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau nên ta có phép chia: 6 : 2 = 3
Bài giải
bài 41
Bài 4 Trang 16 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Rô – bốt chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi được bao nhiêu can nước mắm như vậy?
bài 41
Trả lời:
Chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l nên ta có phép chia: 15 : 5 = 3
Bài giải
Có số can nước mắm như vậy là:
15 : 5 = 3 (can)
Đáp số: 3 can.
Bài 42. Số bị chia, số chia, thương
Bài 1 Trang 17 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Nối (theo mẫu).
bài 42
Trả lời:
Trong phép tính 14 : 2 = 7, em có số bị chia là 14, số chia là 2 và thương là 7, các phép tính chia khác em làm tương tự, em nối được như sau:
bài 42
Bài 2 Trang 17, 18 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
a) Nối mỗi bài toán với bài giải rồi viết số thích hợp vào ô trống.
bài 42
b) Số?
Phép chia
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
Số bị chia
Số chia
Thương
Trả lời:
a) Chia 15 bạn thành các nhóm, mỗi nhóm có 5 bạn, có số nhóm như vậy là: 15 : 5 = 3 (nhóm)
Chia đều 15 cái bánh vào 3 hộp. Mỗi hộp có số cái bánh là: 15 : 3 = 5 (cái bánh)
Em nối như sau:
bài 42
b)
Phép chia
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
Số bị chia
15
15
Số chia
3
5
Thương
5
3
Bài 3 Trang 18 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Chia 8 bạn thành các cặp để đấu cờ. Hỏi có mấy cặp đấu cờ như vậy?
Trả lời:
Cặp = 2 (người)
Chia 8 bạn thành các nhóm, mỗi nhóm 2 người đấu cờ với nhau, muốn tìm số cặp ta làm phép chia 8 : 2 = 4.
Bài giải
Có số cặp đấu cờ như vậy là:
8 : 2 = 4 (cặp)
Đáp số: 4 cặp.
Bài 42 Tiết 2 trang 18 – 19 Tập 2
Bài 1 Trang 18 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
a)
Phép nhân
Thừa số
Thừa số
Tích
2 × 7 = 14
2
7
14
2 × 6 = 12
5 × 8 = 40
b)
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
14 : 2 = 7
14
2
7
12 : 6 = 2
40 : 5 = 8
Trả lời:
a)
Phép nhân
Thừa số
Thừa số
Tích
2 × 7 = 14
2
7
14
2 × 6 = 12
2
6
12
5 × 8 = 40
5
8
40
b)
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
14 : 2 = 7
14
2
7
12 : 6 = 2
12
6
2
40 : 5 = 8
40
5
8
Bài 2 Trang 19 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
Tìm thương trong phép chia, biết:
bài 42
bài 42
Trả lời:
Số bị chia là số đứng trước dấu chia
Số chia là số đứng sau dấu chia
Thương là số đứng sau dấu bằng
bài 42
bài 42
Bài 3 Trang 19 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
a) Từ ba số 2, 4, 8, em lập được hai phép chia là:
bài 42
b) Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau:
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
(A)
(B)
Trả lời:
a) Có: 8 : 2 = 4; 8 : 2 = 4
Vậy từ ba số 2, 4, 8, em lập được hai phép chia là:
bài 42
b) Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau:
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
(A)
8
2
4
(B)
8
4
2
Bài 4 Trang 19 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
Quan sát tranh rồi lập hai phép chia thích hợp:
bài 42
Trả lời:
Quan sát tranh em thấy
15 bông hoa xếp thành 3 hàng, mỗi hàng có số bông hoa là: 15 : 3 = 5
15 bông hoa xếp thành một số hàng, mỗi hàng có 5 bông hoa, như vậy xếp được số hàng là: 15 : 5 = 3
(Hoặc 15 bông hoa xếp thành 5 cột, mỗi cột có số bông hoa là: 15 : 5 = 3)
Vậy em điền được như sau:
bài 42
Bài 43. Bảng chia 2
Bài 1 Trang 20 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
bài 43
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính chia và điền được kết quả như sau:
bài 43
Bài 2 Trang 20 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Hai đoàn tàu A và B có các toa ghi phép tính như sau:
bài 43
a) Tính nhẩm các phép tính ở cả hai đoàn tàu.
b) ở đoàn tàu A, tô màu đỏ vào phép tính có kết quả bé nhất.
c) Ở đoàn tàu B, tô màu xanh vào phép tính có kết quả lớn nhất
Trả lời:
a) Có: 16 : 2 = 8; 10 : 2 = 5; 18 : 2 = 9; 12 : 2 = 6; 14 : 2 = 7; 6 : 2 = 3, 20 : 2 = 10, 8 : 2 = 4
b) Từ kết quả câu a ta thấy ở đoàn tàu A, phép tính 10 : 2 = 5 có kết quả bé nhất, nên tô màu đỏ
c) Từ kết quả câu a ta thấy ở đoàn tàu B, phép tính 20 : 2 = 10 có kết quả lớn nhất, nên tô màu xanh
bài 43
Bài 3 Trang 20 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Mỗi chuồng chim bồ câu có 2 cái cửa. Bạn Việt đếm được có tất cả 12 cái cửa. Hỏi có bao nhiêu chuồng chim bồ câu như vậy?
Trả lời:
Có 12 cái cửa, mỗi chuồng chim có 2 cái cửa. Muốn biết có bao nhiêu chuồng chim bồ câu em thực hiên phép tính chia: 12 : 2 = 6
Bài giải
Có số chuồng chim bồ câu như vậy là:
12 : 2 = 6 (chuồng)
Đáp số: 6 chuồng.
Bài 43 Tiết 2 trang 21 Tập 2
Bài 1 Trang 21 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
a)
Thừa số
2
2
2
2
2
Thừa số
4
8
6
5
9
Tích
b)
Số bị chia
8
16
12
10
18
Số chia
2
2
2
2
2
Thương
Trả lời:
a) Em thực hiện phép tính nhân theo từng cột, em có:
Thừa số
2
2
2
2
2
Thừa số
4
8
6
5
9
Tích
8
16
12
10
18
b) Em thực hiện phép tính chia theo từng cột, em có:
Số bị chia
8
16
12
10
18
Số chia
2
2
2
2
2
Thương
4
8
6
5
9
Bài 2 Trang 21 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
a)
bài 43
b)
bài 43
Trả lời:
a) Em thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải, em được:
bài 43
b)
bài 43
Bài 3 Trang 21 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Nối (theo mẫu).
bài 43
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính rồi nối kết quả với phép tính tương ứng:
8 : 2 = 4
2 × 3 = 6
2 × 2 = 4
12 : 2 = 6
10 : 2 = 5
5 × 1 = 5
2 × 4 = 8
16 : 2 = 8
4 × 2 = 8
20 : 2 = 10
Em nối được như sau:
bài 43
Bài 4 Trang 21 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?
bài 43
Trả lời:
1 đôi tất gồm 2 chiếc tất
Có 12 chiếc tất chia thành các đôi tất, ta thực hiện phép tính chia: 12 : 2 = 6.
Bài giải
Có tất cả số đôi tất là:
12 : 2 = 6 (đôi)
Đáp số: 6 đôi tất.
Bài 44. Bảng chia 5
Bài 1 Trang 22 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
bài 44
Trả lời:
Thực hiện các phép tính em được:
bài 44
Bài 2 Trang 22 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
a) Nối củ cà rốt với thỏ (theo mẫu).
bài 44
b) Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính ……………… có kết quả bé nhất.
Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính ……………… có kết quả lớn nhất.
Trả lời:
a) Em thực hiện các phép tính trên con thỏ, rồi thực hiện phép tính trên củ cả rốt. Nối con thỏ với củ cà rốt có kết quả giống nhau
2 : 2 = 1; 5 : 5 = 1
8 : 2 = 4; 20 : 5 = 4
2 × 5 = 10; 50 : 5 = 10
40 : 5 = 8; 16 : 2 = 8
Em nối được như sau:
bài 44
b) Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
Vì 1 < 4 < 8 < 10 nên:
Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính 2 : 2 có kết quả bé nhất.
Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính 50 : 5 có kết quả lớn nhất.
Bài 3 Trang 22 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Cô giáo chia đều 20 bạn vào 5 nhóm để tập múa. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Trả lời:
Chia đều 20 bạn vào 5 nhóm, ta thực hiện phép chia 20 : 5 = 4.
Bài giải
Mỗi nhóm có số bạn là:
20 : 5 = 4 (bạn)
Đáp số: 4 bạn.
Bài 44 Tiết 2 trang 23 Tập 2
Bài 1 Trang 23 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
Số bị chia
15
35
10
10
45
50
20
40
Số chia
5
5
5
2
5
5
2
5
Thương
3
Trả lời:
Thực hiện các phép chia theo từng cột, em được:
Số bị chia
15
35
10
10
45
50
20
40
Số chia
5
5
5
2
5
5
2
5
Thương
3
7
2
5
9
10
10
8
Bài 2 Trang 23 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
Số bị chia
Số chia
Thương
45
5
10
20
2
9
15
5
3
Từ các số bị chia, số chia, thương ở bảng trên, em lập được ba phép chia sau:
bài 44
Trả lời:
Em lập được các phép chia là:
bài 44
bài 44
bài 44
Bài 3 Trang 23 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Bác Hòa rót 30 l mật ong vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi bác Hòa rót được bao nhiêu can mật như vậy?
Trả lời:
Rót 30 l mật ong vào các can, mỗi can 5 l, muốn tính số can ta thực hiện phép tính chia: 30 : 5 = 6
Bài giải
Bác Hòa rót được số can mật như vậy là:
30 : 5 = 6 (can)
Đáp số: 6 can mật ong.
Bài 4 Trang 23 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Nối (theo mẫu).
bài 44
Trả lời:
Em thực hiện phép tính chia rồi nối với kết quả tương ứng
bài 44
Bài 45. Luyện tập chung
Bài 46. Khối trụ, khối cầu
Bài 47. Luyện tập chung
Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn
Bài 49. Các số trong trăm, tròn chục
Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục
Bài 51. Số có ba chữ số
Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
Bài 53. So sánh các số có ba chữ số
Bài 54. Luyện tập chung
Bài 55. Đề -xi-mét, mét, ki-lô-mét
Bài 56. Giới thiệu tiền Việt Nam
Bài 57. Thực hành và trải nghiệm đo độ dài
Bài 58. Luyên tập chung
Bài 59. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000
Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000
Bài 63. Luyện tập chung
Bài 64. Thu thập, phân loại, kiểm điếm số liệu
Bài 65. Biểu đồ tranh
Bài 66. Chắc chắn, có thể, không thể
Bài 67. Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu
Bài 68. Ôn tập các số trong phạm vi 1000
Bài 69. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Bài 70. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Bài 71. Ôn tập phép nhân, phép chia
Bài 72. Ôn tập hình học
Bài 73. Ôn tập đo lường
Bài 74. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
Bài 75. Ôn tập chung
Trên đây Sĩ Tử đã gửi tới Lời giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 Kết nối tri thức 2024/25. Comment ngay ý kiến nhé!
☕ Ủng hộ tác giả một ly cà phê nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

Dùng app ngân hàng hoặc ví điện tử để quét mã QR