Cùng Sĩ Tử 2k7 Làm free Đề thi thử môn Sinh học tốt nghiệp THPT 2025 – Sở GDĐT Yên Bái để có kế hoạch ôn luyện cấp tốc nhé!
1. Đề thi thử môn Sinh học tốt nghiệp THPT 2025 – Sở GDĐT Yên Bái
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Ở động vật có ống tiêu hoá, cơ quan nào là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng?
A. Ruột già. B. Manh tràng. C. Ruột non. D. Dạ dày.
Câu 2: Trong hệ tuần hoàn của người, loại mạch máu có tiết diện nhỏ nhất là
A. mao mạch. B. tĩnh mạch. C. động mạch. D. mạch bạch huyết.
Câu 3: Hình 1 dưới đây thể hiện dạng biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
A. Chuyển đoạn tương hỗ. B. Chuyển đoạn không tương hỗ.
C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 4: Phân tử DNA liên kết với protein mà chủ yếu là histone đã tạo nên cấu trúc đặc biệt gọi là
A. Sợi nhiễm sắc. B. Nhiễm sắc thể. C. Vùng xếp cuộn. D. Sợi cơ bản.
Câu 5: Loại đột biến điểm nào sau đây làm giảm 2 liên kết hydrogen của gene?
A. Thêm 1 cặp nucleotide A – T. B. Thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp T – A.
C. Mất 1 cặp nucleotide A – T. D. Thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – C.
Câu 6: Cơ thể có kiểu gene nào sau đây là cơ thể thuần chủng?
A. Aabb. B. AaBb. C. AABb. D. AAbb.
Câu 7: Phân tử có cấu trúc mang một bộ ba đối mã (anticodon) và có đầu 3′ liên kết với amino acid
là
A. DNA. B. tRNA. C. mRNA. D. rRNA
Câu 8: Ở 1 loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp,
allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Kiểu gene nào sau đây
quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng?
A. aabb. B. aaBb. C. AABB. D. Aabb.
Câu 9: Một phân tử nucleic acid mạch kép có tỉ lệ từng loại nucleotide của từng mạch được thể hiện
ở bảng 1 dưới đây (dấu “ -’’ thể hiện chưa xác định được số liệu). Biết rằng tổng tỉ lệ 4 loại
nucleotide trên mỗi mạch đơn là 1.
Theo lí thuyết, Guanine (G) ở mạch 1 và mạch 2 chiếm tỉ lệ tương ứng là
A. 0,22 và 0,38. B. 0,38 và 0,38. C. 0,22 và 0,22. D. 0,38 và 0,22.
Câu 10: Ở một loài động vật, màu lông do sự tác động của hai cặp gene (A, a và B, b) phân li độc
lập quy định. Allele A và allele B tác động đến sự hình thành màu lông theo sơ đồ hình 2, các allele
a và allele b không có chức năng trên. Kiểu gene nào dưới đây quy định kiểu hình lông màu nâu?
A. AaBb. B. aaBb. C. aabb. D. Aabb.
Câu 11: Hình 3 mô tả cơ chế di truyền cấp độ phân tử nào dưới đây?
A. Tái bản DNA. B. Nhân đôi DNA. C. Phiên mã. D. Dịch mã.
Câu 12: Theo bảng mã di truyền, các bộ ba nào dưới đây không mã hóa amino acid?
A. UAG, UUG, UUA. B. UAA, UAG, UGA. C. UCU, UCC, UUA. D. UCA, UAG, UAA.
Câu 13: Xét một loài sinh vật có bộ NST 2n = 6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb
và Dd. Dạng đột biến lệch bội nào sau đây là thể bốn?
A. AaBb. B. AaBbd. C. AAaaBbDd. D. AaBbDdd.
Câu 14: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, chromatid có đường kính là
A. 30nm. B. 10nm. C. 300nm. D. 700nm.
Câu 15: Operon Lac ở vi khuẩn E.coli gồm các thành phần theo trật tự:
A. gene điều hòa – vùng promoter (P) – nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA.
B. gene điều hòa – vùng operator (O) – nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA.
C. Vùng promoter (P) – vùng operator (O) – nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA.
D. Vùng promoter (P) – gene điều hòa – nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA.
Câu 16: Hình 4 mô tả cấu trúc của bào quan làm nhiệm vụ quang hợp trong tế bào nhân thực. Bào
quan này là
A. Lưới nội chất. B. Lục lạp. C. Ribosome. D. Ti thể.
Câu 17: Ở loài hoa mõm sói (Antirrhinum majus), cặp gene AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa
hồng, aa quy định hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gene, 3 loại kiểu hình?
A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. aa × aa. D. Aa × aa.
Câu 18: Một bạn học sinh đã tiến hành các thí nghiệm di truyền trên các cây cà chua. Khi cho các
cặp bố mẹ (P) tương phản về 1 hoặc 2 cặp tính trạng lai với nhau đến F2, số loại kiểu gene ở từng
thế hệ biểu thị ở biểu đồ 1 và biểu đồ 2. Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng và tính trạng
trội là trội hoàn toàn.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?
I. Biểu đồ 1 có thể là kết quả của phép lai hai tính trạng.
II. Tỷ lệ kiểu gene ở F2 trong biểu đồ 2 là 9 : 3 : 3 : 1.
III. Trong số kiểu hình trội ở F2 trong biểu đồ 1, tỉ lệ con có kiểu gene dị hợp là .
IV. Nếu tiếp tục cho F1 của biểu đồ 1 lai phân tích thu được Fa có 4 kiểu hình với tỉ lệ như nhau.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI
Câu 19: Một nhóm bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm để khảo sát quá trình quang hợp của rong
đuôi chó trong cùng một điều kiện chiếu sáng nhưng thay đổi yếu tố nhiệt độ. Các yếu tố khác được
duy trì ổn định trong quá trình thí nghiệm. Thiết kế thí nghiệm thực hiện như hình 5, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn theo đồ thị 1 dưới đây.
a) Bọt khí thu được trong thí nghiệm là khí oxygen tạo ra trong quá trình quang hợp của rong
đuôi chó.
b) Số lượng bọt khí đạt cực đại tại nhiệt độ 30oC, lúc này quá trình quang hợp của rong đuôi chó
diễn ra mạnh nhất.
c) Số bọt khí thoát ra của rong đuôi chó tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi trường.
d) Rong đuôi chó có thể quang hợp tốt nhất trong khoảng nhiệt độ từ 30oC đến 33oC.
Câu 20: Sơ đồ hình 6 mô tả rút gọn con đường chuyển hoá phenylalanin liên quan đến hai bệnh
chuyển hoá ở người, gồm phenylketonuria (PKU) và bạch tạng. Allele A mã hóa enzyme A xúc tác
chuyển hóa phenylalanin thành tyrosine, allele đột biến lặn a không có khả năng này dẫn tới tích luỹ
phenylalanine gây bệnh PKU. Allele B mã hóa enzyme B xúc tác chuyển hóa tyrosin thành melanin,
allele đột biến lặn b không có khả năng này dẫn tới tyrosine không được chuyển hóa thành melanin
và gây bệnh bạch tạng. Hai gen mã hóa enzyme A và enzyme B nằm trên 2 cặp NST tương đồng
khác nhau. Tyrosine có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a) Nếu một người chỉ bị PKU kết hôn với một người chỉ bị bạch tạng, cả hai người này đều có
kiểu gen dị hợp tử, tính theo lý thuyết, tỉ lệ sinh con của họ mắc đồng thời cả hai bệnh trên là 25%.
b) Người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có 3 loại kiểu gen quy định.
c) Người bị bệnh PKU thì cũng sẽ bị bệnh bạch tạng vì không có tyrosine để chuyển hóa thành
melanin.
d) Một cặp vợ chồng đều không mắc 2 bệnh trên muốn sinh con, con của họ sinh ra cũng có thể
bị cả hai bệnh trên.
Câu 21: Nhà nghiên cứu sinh học Ingo Potrykus đã tạo thành công giống lúa vàng (golden rice)
giàu β-caroten, góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em. Ông đã thực hiện quy trình
chuyển gene X có khả năng tạo β-caroten từ một loài thực vật vào tế bào phôi của cây lúa (Oryza
sativa). Quy trình này sử dụng vector chuyển gene là Ti plasmid của vi khuẩn đất Agrobacterium
tumefaciens. Một trong những giai đoạn quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình 7.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a) Giống lúa vàng (golden rice) là thành tựu của lai hữu tính giữa lúa (Oryza sativa) và loài thực
vật cho gene X.
b) Gene X khi được biến nạp vào tế bào cây lúa thành công có thể được biểu hiện và tạo sản
phẩm là β-caroten.
c) Để tạo được cấu trúc Y từ cấu trúc (1), cần có sự tham gia của enzim cắt restrictaza
d) Cấu trúc (2) là Ti plasmid của vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens.
Câu 22: Hình 8 mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bình thường và người bị hội chứng bệnh.
Phân tích hình này và cho biết mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a) Tế bào của người mắc hội chứng này chứa 47 NST.
b) Người bị bệnh trên có giới tính là nam.
c) Người này mắc hội chứng Down, thuộc dạng thể 1.
d) Tỉ lệ hội chứng bệnh này tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, phụ nữ không nên sinh con khi đã
ngoài 35 tuổi.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 23: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Tế bào sinh dưỡng của thể tam
bội thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
Câu 24: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d cùng tương tác quy
định theo kiểu các allele trội hoặc lặn tạo ra các sản phẩm tương tự nhau. Sự biểu hiện của sản phẩm
cuối cùng phụ thuộc vào số lượng allele trội có mặt trong kiểu gen. Mỗi allele trội có trong kiểu gen
sẽ làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 120 cm. Tiến hành cho lai cây cao nhất với
cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho rằng, tính trạng chiều cao cây biểu
hiện không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Ở F2, có bao nhiêu loại kiểu gen quy định
chiều cao 145 cm?
Câu 25: Xét một gene cấu trúc ở một sinh vật nhân thực, vùng mã hoá có các đoạn exon và intron
với số lượng các cặp nucleotide tương ứng như sau:
Chuỗi polipeptide do gene trên tổng hợp chứa bao nhiêu amino acid?
Câu 26: Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân
thấp; allele B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, hai gene nằm trên 2
cặp NST tương đồng khác nhau. Tiến hành cho cây thân cao, hoa tím dị hợp về 2 cặp gene tự thụ
phấn được F1. Theo lý thuyết, tỉ lệ các cá thể có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng thu được ở F1 là bao
nhiêu phần trăm?
Câu 27: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 5, đảo 1
đoạn ở NST số 7. Khi giảm phân sẽ tạo ra các giao tử bình thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng
quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2
chữ số sau dấu phẩy.
Câu 28: Một phân tử DNA tự nhân đôi một số lần đã tạo ra 128 phân tử DNA con. Số lần tự nhân
đôi của phân tử DNA này là bao nhiêu?
—– HẾT —–
2. Đáp án
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN
1.C 2.A 3.B 4.B 5.C 6.D 7.B 8.D 9.A
10.D 11.D 12.B 13.C 14.D 15.C 16.B 17.A 18.A
Câu 19:
a đúng vì quá trình quang hợp ở thực vật giải phóng khí Oxygen.
Theo phương trình: 6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 + 6 O2.
b sai vì số lượng bọt khí tạo ra nhiều nhất ở khoảng nhiệt độ 32 – 35 độ C, lúc này cường độ quang
hợp diễn ra mạnh nhất.12
c sai vì số lượng bọt khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi trường tới điểm cực đại của quá trình quang hợp,
sau đó dù nhiệt độ tăng lên thì số lượng bọt khí vẫn giảm đi.
d đúng. Vì theo đồ thị 1, điểm cực thuận cho quá trình quang hợp diễn ra là khoảng 30 – 33 độ C.
Câu 20:
a đúng vì theo đề bài, người vợ có kiểu gen: aaBb (mắc bệnh PKU) và người chồng có kiểu gen:
Aabb (mắc bệnh bạch tạng) → Tỉ lệ sinh ra con bị cả 2 bệnh là: 1⁄2 × 1⁄2 = 25%.
b sai vì người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh chỉ có 1 kiểu gen: aabb.
c sai vì tyrosine có thể được thu nhận từ thức ăn.
d đúng vì hai vợ chồng không mắc bệnh nhưng có thể mang gen bệnh (AaBb).
Câu 21:
a sai vì đang là thành tựu của công nghệ chuyển gen tế bào.
b đúng.
c đúng, enzim restrictaza đóng vai trò là enzym cắt.
d sai vì cấu trúc Ti plasmid của vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens là cấu trúc (1), cấu trúc (2) là
ADN tái tổ hợp.
Câu 22:
a đúng.
b sai vì quan sát cặp NST số 23 (cặp NST giới tính) của người này có 2 chiếc giống hệt nhau →
người này là nữ.
c sai, người này mắc hội chứng Down, thuộc dạng thể ba.
d đúng.
Câu 23:33
Câu 24: P: AABBDD × aabbdd
→ F1: 100% AaBbDd
F1 tự thụ phấn: AaBbDd × AaBbDd
→ F2: Cây cao 145cm có kiểu gen 5 tính trạng trội có 3 kiểu gen quy định là: AABBDd, AaBBDD
và AABbDD.
Câu 25: 128
Câu 26: 6,25%.
Câu 27: 0,25
Câu 28: 7
3. Cách luyện thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Sinh học
1. Tập trung vào trọng tâm chương trình
Bám sát cấu trúc đề thi THPT 2025 (tham khảo đề minh họa của Bộ GD&ĐT).
Ưu tiên các chuyên đề quan trọng:
Cơ chế di truyền và biến dị
Quy luật di truyền (Menden, liên kết gen, hoán vị gen, di truyền giới tính)
Di truyền quần thể, ứng dụng di truyền học
Tiến hóa và sinh thái học
2. Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy
Tóm tắt lý thuyết theo từng chương bằng sơ đồ, bảng biểu để dễ nhớ.
Chú ý các công thức tính toán (ví dụ: xác suất di truyền, cấu trúc quần thể).
3. Luyện đề thi thử cấp tốc
Giải đề thi các năm trước và đề minh họa 2025 để quen cấu trúc.
Phân tích lỗi sai và ôn lại phần kiến thức yếu.
Tập trung vào câu hỏi vận dụng cao (VD: bài tập di truyền phức tạp).
4. Mẹo làm bài nhanh
Đọc kỹ đề, gạch chân từ khóa.
Câu dễ làm trước, câu khó để sau.
Sử dụng phương pháp loại trừ với câu lý thuyết.
5. Tận dụng nguồn học liệu chất lượng
Tham khảo khóa học cấp tốc và Đề thi thử Sinh học Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 trên SITU.Edu.Vn – nền tảng cung cấp bài giảng trọng tâm, đề thi bám sát và hướng dẫn giải chi tiết giúp bạn tối ưu điểm số trong giai đoạn nước rút.
Bên cạnh đó đừng quên ôn Thi thử tốt nghiệp THPT 2025 các môn khác trong tổ hợp để có kết quả tốt nhất xét vào trường đại học yêu thích nhé!
Sau khi làm online Đề thi thử môn Sinh học tốt nghiệp THPT 2025 – Sở GDĐT Yên Bái hãy comment ngay kết quả đạt được nhé!